Câu hỏi:

04/07/2025 9 Lưu

Quá trình hình thành các loài B, C, D từ loài A (loài gốc) được mô tả ở hình bên.

Quá trình hình thành các loài B, C, D từ loài A (loài gốc) được mô tả ở hình bên.  a) Các cá thể của loài B ở đảo II có thể mang một số allele đặc trưng mà các cá thể của loài B ở đảo I không có.  b) Khoảng cách giữa các đảo có thể là yếu tố duy trì sự khác biệt về vốn gene giữa các quần thể ở đảo I, đảo II và đảo III.  c) Vốn gene của các quần thể thuộc loài B ở đảo I, đảo II và đảo III phân hóa theo cùng 1 hướng.  d) Điều kiện địa lí ở các đảo là nhân tố trực tiếp gây ra những thay đổi về vốn gene của mỗi quần thể. (ảnh 1)

a) Các cá thể của loài B ở đảo II có thể mang một số allele đặc trưng mà các cá thể của loài B ở đảo I không có.

b) Khoảng cách giữa các đảo có thể là yếu tố duy trì sự khác biệt về vốn gene giữa các quần thể ở đảo I, đảo II và đảo III.

c) Vốn gene của các quần thể thuộc loài B ở đảo I, đảo II và đảo III phân hóa theo cùng 1 hướng.

d) Điều kiện địa lí ở các đảo là nhân tố trực tiếp gây ra những thay đổi về vốn gene của mỗi quần thể.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án: a – Đúng, b – Đúng, c – Sai, d – Sai

a) Đúng. Do có sự cách li địa lí nên mặc dù cùng 1 loài nhưng các quần thể khác nhau vẫn có thể có vốn gene khác nhau.

b) Đúng. Khoảng cách giữa các đảo có thể là yếu tố duy trì sự khác biệt về vốn gene giữa các quần thể ở đảo I, đảo II và đảo III.

c) Sai. Vốn gene của quần thể thuộc loài B ở đảo I, đảo II và đảo III phân hóa theo các hướng khác nhau bằng chứng là dẫn đến hình thành các loài mới khác nhau.

d) Sai. Nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi về vốn gene giữa các quần thể là CLTN và các nhân tố tiến hoá khác, cách li địa lí chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về vốn gene giữa các quần thể (yếu tố thúc đẩy).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án C

A. Sai. \(\frac{{AB}}{{AB}}\) quy định kiểu hình thân xám, cánh dài.     

B. Sai. \(\frac{{ab}}{{ab}}\) quy định kiểu hình thân đen, cánh cụt.         

C. Đúng. \(\frac{{Ab}}{{Ab}}\) quy định kiểu hình thân xám, cánh cụt.  

D. Sai. \(\frac{{aB}}{{aB}}\) quy định kiểu hình thân đen, cánh dài.

Lời giải

Đáp án: a – Đúng, b – Đúng, c – Đúng, d – Đúng

P: 0,3 AABb : 0,4 AaBb : 0,2 Aabb : 0,1 aabb.

a) Đúng. Kiểu gene AaBb tự thụ đã cho tối đa 9 loại kiểu gene. 

b) Đúng. Tự thụ phấn làm giảm tỉ lệ dị hợp, tăng tỉ lệ đồng hợp.

c) Đúng. Kiểu hình trội về 1 cặp tính trạng có 4 loại kiểu gene: AAbb, Aabb, aaBB, aaBb.

d) Đúng.

Cây thân cao, hoa đỏ được tạo ra nhờ sự tự thụ của: 0,3 AABb : 0,4 AaBb 

0,3 AABb tự thụ → AAB- ở F2 là: \(0,3 \times (1 - bb) = 0,3 \times \left( {1 - \frac{{1 - {\raise0.7ex\hbox{$1$} \!\mathord{\left/

 {\vphantom {1 {{2^2}}}}\right.\kern-\nulldelimiterspace}

\!\lower0.7ex\hbox{${{2^2}}$}}}}{2}bb} \right) = \frac{3}{{16}}.\)

0,4 AaBb tự thụ → A-B- ở F2 là:

\(0,4 \times (1 - aa) \times (1 - bb) = 0,3 \times \left( {1 - \frac{{1 - {\raise0.7ex\hbox{$1$} \!\mathord{\left/

 {\vphantom {1 {{2^2}}}}\right.\kern-\nulldelimiterspace}

\!\lower0.7ex\hbox{${{2^2}}$}}}}{2}aa} \right) \times \left( {1 - \frac{{1 - {\raise0.7ex\hbox{$1$} \!\mathord{\left/

 {\vphantom {1 {{2^2}}}}\right.\kern-\nulldelimiterspace}

\!\lower0.7ex\hbox{${{2^2}}$}}}}{2}bb} \right) = \frac{5}{{32}}.\)

→ Cây thân cao, hoa đỏ ở F2 chiếm tỉ lệ: \(\frac{3}{{16}} + \frac{5}{{32}} = \frac{{11}}{{32}}.\)

Cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gene (AaBb) được tạo ra nhờ sự tự thụ của: 0,4 AaBb. 

→ Cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gene (AaBb) ở F2 là: \(0,4 \times \frac{1}{{{2^2}}}Aa \times \frac{1}{{{2^2}}}Bb = \frac{1}{{40}}.\)

→ Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, có Một quần thể thực vật tự thụ phấn, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; allele B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa trắng. Thế hệ P của quần thể này có thành phần kiểu gene là 0,3 AABb : 0,4 AaBb : 0,2 Aabb : 0,1 aabb.  a) F2 có tối đa 9 loại kiểu gene.   b) Tỉ lệ kiểu gene dị hợp giảm dần qua các thế hệ.  c) F3 và F4 đều có 4 loại kiểu gene quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng.  d) Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, có 4/55 số cây có kiểu gene dị hợp 2 cặp gene.  (ảnh 1) số cây có kiểu gene dị hợp 2 cặp gene.  

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP