Câu hỏi:

04/07/2025 8 Lưu

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gene không alelle phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gene có mặt đồng thời cả hai alelle trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong  hai alelle trội cho quả tròn và khi không có alelle trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một  gene có 2 alelle quy định, alelle D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alelle d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng: 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, cơ sở tế bào học, kiểu gene của cây P có thể trong số sau đây:

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gene không alelle phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gene có mặt đồng thời cả hai alelle trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong  hai alelle trội cho quả tròn và khi không có alelle trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một  gene có 2 alelle quy định, alelle D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alelle d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng: 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, cơ sở tế bào học, kiểu gene của cây P có thể trong số sau đây:  Theo lí thuyết, hãy viết liền các số tương với kiểu gene từ nhỏ đến lớn của cây P? (ảnh 1)

Theo lí thuyết, hãy viết liền các số tương với kiểu gene từ nhỏ đến lớn của cây P?

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án: 46

- Quy ước gene:

+ Hình dạng quả: A-B-: dẹt; A-bb + aaB-: tròn; aabb: dài.

+ Màu sắc quả: D (đỏ) >> d (trắng)

- Cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn: A-B-D- × A-B-D- → F1 có 5 loại kiểu hình: 6A-B-D- : 5(A-bb + aaB-)D- : 3A-B-dd : 1 (A-bb + aaB-)dd :  1aabbD- < Số loại kiểu hình trong trường hợp phân li độc lập → Xảy ra hiện tượng liên kết gene hoàn toàn (Aa liên kết với Dd hoặc Bb liên kết với Dd).

- Trong số các kiểu hình thu được ở F1, không thấy xuất hiện kiểu hình quả dài, hoa trắng (aa, bb, dd). Như vậy, P không tạo giao tử (a, b, d) → Kiểu gene của P là: \(Aa\frac{{Bd}}{{bD}}\) (4) hoặc \(Bb\frac{{Ad}}{{aD}}(6).\)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án C

A. Sai. \(\frac{{AB}}{{AB}}\) quy định kiểu hình thân xám, cánh dài.     

B. Sai. \(\frac{{ab}}{{ab}}\) quy định kiểu hình thân đen, cánh cụt.         

C. Đúng. \(\frac{{Ab}}{{Ab}}\) quy định kiểu hình thân xám, cánh cụt.  

D. Sai. \(\frac{{aB}}{{aB}}\) quy định kiểu hình thân đen, cánh dài.

Lời giải

Đáp án: a – Đúng, b – Đúng, c – Đúng, d – Đúng

P: 0,3 AABb : 0,4 AaBb : 0,2 Aabb : 0,1 aabb.

a) Đúng. Kiểu gene AaBb tự thụ đã cho tối đa 9 loại kiểu gene. 

b) Đúng. Tự thụ phấn làm giảm tỉ lệ dị hợp, tăng tỉ lệ đồng hợp.

c) Đúng. Kiểu hình trội về 1 cặp tính trạng có 4 loại kiểu gene: AAbb, Aabb, aaBB, aaBb.

d) Đúng.

Cây thân cao, hoa đỏ được tạo ra nhờ sự tự thụ của: 0,3 AABb : 0,4 AaBb 

0,3 AABb tự thụ → AAB- ở F2 là: \(0,3 \times (1 - bb) = 0,3 \times \left( {1 - \frac{{1 - {\raise0.7ex\hbox{$1$} \!\mathord{\left/

 {\vphantom {1 {{2^2}}}}\right.\kern-\nulldelimiterspace}

\!\lower0.7ex\hbox{${{2^2}}$}}}}{2}bb} \right) = \frac{3}{{16}}.\)

0,4 AaBb tự thụ → A-B- ở F2 là:

\(0,4 \times (1 - aa) \times (1 - bb) = 0,3 \times \left( {1 - \frac{{1 - {\raise0.7ex\hbox{$1$} \!\mathord{\left/

 {\vphantom {1 {{2^2}}}}\right.\kern-\nulldelimiterspace}

\!\lower0.7ex\hbox{${{2^2}}$}}}}{2}aa} \right) \times \left( {1 - \frac{{1 - {\raise0.7ex\hbox{$1$} \!\mathord{\left/

 {\vphantom {1 {{2^2}}}}\right.\kern-\nulldelimiterspace}

\!\lower0.7ex\hbox{${{2^2}}$}}}}{2}bb} \right) = \frac{5}{{32}}.\)

→ Cây thân cao, hoa đỏ ở F2 chiếm tỉ lệ: \(\frac{3}{{16}} + \frac{5}{{32}} = \frac{{11}}{{32}}.\)

Cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gene (AaBb) được tạo ra nhờ sự tự thụ của: 0,4 AaBb. 

→ Cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gene (AaBb) ở F2 là: \(0,4 \times \frac{1}{{{2^2}}}Aa \times \frac{1}{{{2^2}}}Bb = \frac{1}{{40}}.\)

→ Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, có Một quần thể thực vật tự thụ phấn, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; allele B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa trắng. Thế hệ P của quần thể này có thành phần kiểu gene là 0,3 AABb : 0,4 AaBb : 0,2 Aabb : 0,1 aabb.  a) F2 có tối đa 9 loại kiểu gene.   b) Tỉ lệ kiểu gene dị hợp giảm dần qua các thế hệ.  c) F3 và F4 đều có 4 loại kiểu gene quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng.  d) Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, có 4/55 số cây có kiểu gene dị hợp 2 cặp gene.  (ảnh 1) số cây có kiểu gene dị hợp 2 cặp gene.  

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP