Cho biết mỗi gene quy định một tính trạng, gene trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Cho phép lai P: AaBbCcDd × AaBbCcDd thu được F1. Theo lí thuyết, các phát biểu về kết quả của F1 sau đây là đúng hay sai?
a) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256.
b) Có thể có tối đa 8 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên.
c) Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ là 3/4.
d) Có 256 kiểu tổ hợp giao tử được hình thành từ phép lai trên.
Cho biết mỗi gene quy định một tính trạng, gene trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Cho phép lai P: AaBbCcDd × AaBbCcDd thu được F1. Theo lí thuyết, các phát biểu về kết quả của F1 sau đây là đúng hay sai?
a) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256.
b) Có thể có tối đa 8 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên.
c) Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ là 3/4.
d) Có 256 kiểu tổ hợp giao tử được hình thành từ phép lai trên.
Quảng cáo
Trả lời:
a) Sai; b) Sai; c) Sai; d) Đúng
- Mỗi gene quy định một tính trạng, gene trội là trội hoàn toàn.
- P: AaBbCcDd × AaBbCcDd → Đời con mỗi cặp gene đều cho ra tỉ lệ kiểu hình là ¾ trội : ¼ lặn.
a) Sai.
- Các kiểu gene quy định 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con gồm: A-B-ccdd, A-bbC-dd, A-bbccD-, aaB-C-dd, aaB-ccD-, aabbC-D-.
→ Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ:
A-B-ccdd + A-bbC-dd + A-bbccD- + aaB-C-dd + aaB-ccD- + aabbC-D-
b) Sai.
Aa × Aa → 2 dòng thuần AA, aa.
Bb × Bb → 2 dòng thuần BB, bb.
Cc × Cc → 2 dòng thuần CC, cc.
Dd × Dd → 2 dòng thuần DD, dd.
→ Có thể có tối đa 2 × 2 × 2 × 2 = 16 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên.
c) Sai.
Aa × Aa → Đời con có 3/4 A-.
Bb × Bb → Đời con có 3/4 B-.
Cc × Cc → Đời con có 3/4 C-.
Dd × Dd → Đời con có 3/4 D-.
→ Tỉ lệ con có kiểu hình giống bố mẹ (4 tính trạng trội = A-B-C-D-) là:

→ Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ là:

d) Đúng.
AaBbCcDd tạo ra 24 = 16 loại giao tử → Có 16 × 16 = 256 kiểu tổ hợp giao tử được hình thành từ phép lai trên.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
- Quy ước gene: A - thân cao > a - thân thấp; allele B - hoa tím > allele b - hoa trắng.
- Quy luật di truyền: Các gene phân li độc lập.
- Xét riêng từng tính trạng ở F1:
+ Thân cao : Thân thấp = (3/8 + 1/8) : (3/8 + 1/8) = 1 : 1 → P: Aa × aa.
+ Hoa tím : Hoa trắng = (3/8 + 3/8) : (1/8 + 1/8) = 3 : 1 → P: Bb × Bb.
→ Kiểu gene của P: AaBb × aaBb.
- P: AaBb × aaBb → Tỉ lệ phân li kiểu gene ở F1 là: (1Aa : 1aa) × (1BB : 2Bb : 1bb) = 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1.
Lời giải
Đáp án B
A. Sai. AAbb × aaBB → Tỉ lệ kiểu gene là 1 × 1 = Tỉ lệ kiểu hình là 1 × 1; AaBb × AaBb → Tỉ lệ kiểu gene là (1 : 2 : 1) × (1 : 2 : 1) ≠ Tỉ lệ kiểu hình là (3 : 1) × (3 : 1).
B. Đúng. AaBb × aabb → Tỉ lệ kiểu gene là (1 : 1) × (1 : 1) = Tỉ lệ kiểu hình là (1 : 1) × (1 : 1); Aabb × aaBb → Tỉ lệ kiểu gene là (1 : 1) × (1 : 1) = Tỉ lệ kiểu hình là (1 : 1) × (1 : 1).
C. Sai. AABB × aabb → Tỉ lệ kiểu gene là 1 × 1 = Tỉ lệ kiểu hình là 1 × 1; AABb × Aabb → Tỉ lệ kiểu gene là (1 : 1) × (1 : 1) ≠ Tỉ lệ kiểu hình là 1 × (1 : 1).
D. Sai. AaBb × aabb → Tỉ lệ kiểu gene là (1 : 1) × (1 : 1) = Tỉ lệ kiểu hình là (1 : 1) × (1 : 1); AaBB × AaBB → Tỉ lệ kiểu gene là (1 : 2 : 1) × 1 ≠ Tỉ lệ kiểu hình là (3 : 1) × 1.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.