Câu hỏi:

09/07/2025 65 Lưu

Cho biết mỗi gene quy định một tính trạng, gene trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Cho phép lai P: AaBbCcDd × AaBbCcDd thu được F1. Theo lí thuyết, các phát biểu về kết quả của F1 sau đây là đúng hay sai?

a) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256.

b) Có thể có tối đa 8 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên.

c) Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ là 3/4.

d) Có 256 kiểu tổ hợp giao tử được hình thành từ phép lai trên.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

a) Sai; b) Sai; c) Sai; d) Đúng

- Mỗi gene quy định một tính trạng, gene trội là trội hoàn toàn.

- P: AaBbCcDd × AaBbCcDd → Đời con mỗi cặp gene đều cho ra tỉ lệ kiểu hình là ¾ trội : ¼ lặn.

a) Sai.

- Các kiểu gene quy định 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con gồm: A-B-ccdd, A-bbC-dd, A-bbccD-, aaB-C-dd, aaB-ccD-, aabbC-D-.

→ Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ:

A-B-ccdd + A-bbC-dd + A-bbccD- + aaB-C-dd + aaB-ccD- + aabbC-D-Cho biết mỗi gene quy định một tính trạng, gene trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Cho phép lai P: AaBbCcDd × AaBbCcDd thu được F1. Theo lí thuyết, các phát biểu về kết quả của F1 sau đây là đúng hay sai? a) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256. b) Có thể có tối đa 8 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên. c) Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ là 3/4. d) Có 256 kiểu tổ hợp giao tử được hình thành từ phép lai trên. (ảnh 1)

b) Sai.

Aa × Aa → 2 dòng thuần AA, aa.

Bb × Bb → 2 dòng thuần BB, bb.

Cc × Cc → 2 dòng thuần CC, cc.

Dd × Dd → 2 dòng thuần DD, dd.

→ Có thể có tối đa 2 × 2 × 2 × 2 = 16 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên.

c) Sai.

Aa × Aa → Đời con có 3/4 A-.

Bb × Bb → Đời con có 3/4 B-.

Cc × Cc → Đời con có 3/4 C-.

Dd × Dd → Đời con có 3/4 D-.

→ Tỉ lệ con có kiểu hình giống bố mẹ (4 tính trạng trội = A-B-C-D-) là:

Cho biết mỗi gene quy định một tính trạng, gene trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Cho phép lai P: AaBbCcDd × AaBbCcDd thu được F1. Theo lí thuyết, các phát biểu về kết quả của F1 sau đây là đúng hay sai? a) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256. b) Có thể có tối đa 8 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên. c) Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ là 3/4. d) Có 256 kiểu tổ hợp giao tử được hình thành từ phép lai trên. (ảnh 2)

→ Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ là:

Cho biết mỗi gene quy định một tính trạng, gene trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Cho phép lai P: AaBbCcDd × AaBbCcDd thu được F1. Theo lí thuyết, các phát biểu về kết quả của F1 sau đây là đúng hay sai? a) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256. b) Có thể có tối đa 8 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên. c) Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ là 3/4. d) Có 256 kiểu tổ hợp giao tử được hình thành từ phép lai trên. (ảnh 3)

d) Đúng.

AaBbCcDd tạo ra 24 = 16 loại giao tử → Có 16 × 16 = 256 kiểu tổ hợp giao tử được hình thành từ phép lai trên.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

- Quy ước gene: A - thân cao > a - thân thấp; allele B - hoa tím > allele b - hoa trắng.

- Quy luật di truyền: Các gene phân li độc lập.

- Xét riêng từng tính trạng ở F1:

+ Thân cao : Thân thấp = (3/8 + 1/8) : (3/8 + 1/8) = 1 : 1 → P: Aa × aa.

+ Hoa tím : Hoa trắng = (3/8 + 3/8) : (1/8 + 1/8) = 3 : 1 → P: Bb × Bb.

→ Kiểu gene của P: AaBb × aaBb.

- P: AaBb × aaBb → Tỉ lệ phân li kiểu gene ở F1 là: (1Aa : 1aa) × (1BB : 2Bb : 1bb) = 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1.

Lời giải

Đáp án B

A. Sai. AAbb × aaBB → Tỉ lệ kiểu gene là 1 × 1 = Tỉ lệ kiểu hình là 1 × 1; AaBb × AaBb  → Tỉ lệ kiểu gene là (1 : 2 : 1) × (1 : 2 : 1) ≠ Tỉ lệ kiểu hình là (3 : 1) × (3 : 1).

B. Đúng. AaBb × aabb → Tỉ lệ kiểu gene là (1 : 1) × (1 : 1) = Tỉ lệ kiểu hình là (1 : 1) × (1 : 1); Aabb × aaBb → Tỉ lệ kiểu gene là (1 : 1) × (1 : 1) = Tỉ lệ kiểu hình là (1 : 1) × (1 : 1).

C. Sai. AABB × aabb → Tỉ lệ kiểu gene là 1 × 1 = Tỉ lệ kiểu hình là 1 × 1; AABb × Aabb → Tỉ lệ kiểu gene là (1 : 1) × (1 : 1) ≠ Tỉ lệ kiểu hình là 1 × (1 : 1).

D. Sai. AaBb × aabb → Tỉ lệ kiểu gene là (1 : 1) × (1 : 1) = Tỉ lệ kiểu hình là (1 : 1) × (1 : 1); AaBB × AaBB → Tỉ lệ kiểu gene là (1 : 2 : 1) × 1 ≠ Tỉ lệ kiểu hình là (3 : 1) × 1.

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP