Câu hỏi:

09/07/2025 100 Lưu

Một loài thực vt, allele A quy đnh thân cao trội hoàn toàn so vi allele a quy đnh thân thp; allele B quy đnh hoa đỏ tri không hoàn toàn so vi allele b quy đnh hoa trng, kiu gene Bb quy đnh hoa hng; hai cp gene này phân li độc lp. Cho cây thân cao, hoa trắng giao phn vi cây thân thp, hoa đ(P), thu đưc F1 gm 100% y thân cao, hoa hồng. Cho F1 t th phn, thu đưc F2. Biết rng không xy ra đt biến. Theo lí thuyết, mỗi phát biu sau đây là đúng hay sai?

a) Trong tng số cây thân cao, hoa đỏ (A-BB) ở F2, số y thun chủng (AABB) chiếm 25%.

b) F2 có 12,5% số y thân thp, hoa hồng.

c) F2 có 18,75% scây thân cao, hoa trng.

d) F2 có 2 loi kiu gene quy đnh kiu hình thân cao, hoa hồng.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

a) Sai; b) Đúng; c) Đúng; d) Đúng

- P: cao, trắng × thấp, đỏ F1: 100% cao, hồng.

P: AAbb × aaBB F1: AaBb

- F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb, thu được F2.

a) Sai.

+ Ở F2, cây thân cao, hoa đỏ có kiểu gene A- BB chiếm tỉ lệ = 0,75 × 0,25 = 0,1875.

+ Cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng (AABB) chiếm tỉ lệ = 0,25 × 0,25 = 0,0625.

Một loài thực vật, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; allele B quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với allele b quy định hoa trắng, kiểu gene Bb quy định hoa hồng; hai cặp gene này phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai? a) Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ (A-BB) ở F2, số cây thuần chủng (AABB) chiếm 25%. b) F2 có 12,5% số cây thân thấp, hoa hồng. c) F2 có 18,75% số cây thân cao, hoa trắng. d) F2 có 2 loại kiểu gene quy định kiểu hình thân cao, hoa hồng. (ảnh 1)
d) Đúng. Ở F2, cây thân cao, hoa hồng (A-Bb) có 2 loại kiểu gene là AABb và AaBb.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

- Quy ước gene: A - thân cao > a - thân thấp; allele B - hoa tím > allele b - hoa trắng.

- Quy luật di truyền: Các gene phân li độc lập.

- Xét riêng từng tính trạng ở F1:

+ Thân cao : Thân thấp = (3/8 + 1/8) : (3/8 + 1/8) = 1 : 1 → P: Aa × aa.

+ Hoa tím : Hoa trắng = (3/8 + 3/8) : (1/8 + 1/8) = 3 : 1 → P: Bb × Bb.

→ Kiểu gene của P: AaBb × aaBb.

- P: AaBb × aaBb → Tỉ lệ phân li kiểu gene ở F1 là: (1Aa : 1aa) × (1BB : 2Bb : 1bb) = 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1.

Lời giải

Đáp án B

A. Sai. AAbb × aaBB → Tỉ lệ kiểu gene là 1 × 1 = Tỉ lệ kiểu hình là 1 × 1; AaBb × AaBb  → Tỉ lệ kiểu gene là (1 : 2 : 1) × (1 : 2 : 1) ≠ Tỉ lệ kiểu hình là (3 : 1) × (3 : 1).

B. Đúng. AaBb × aabb → Tỉ lệ kiểu gene là (1 : 1) × (1 : 1) = Tỉ lệ kiểu hình là (1 : 1) × (1 : 1); Aabb × aaBb → Tỉ lệ kiểu gene là (1 : 1) × (1 : 1) = Tỉ lệ kiểu hình là (1 : 1) × (1 : 1).

C. Sai. AABB × aabb → Tỉ lệ kiểu gene là 1 × 1 = Tỉ lệ kiểu hình là 1 × 1; AABb × Aabb → Tỉ lệ kiểu gene là (1 : 1) × (1 : 1) ≠ Tỉ lệ kiểu hình là 1 × (1 : 1).

D. Sai. AaBb × aabb → Tỉ lệ kiểu gene là (1 : 1) × (1 : 1) = Tỉ lệ kiểu hình là (1 : 1) × (1 : 1); AaBB × AaBB → Tỉ lệ kiểu gene là (1 : 2 : 1) × 1 ≠ Tỉ lệ kiểu hình là (3 : 1) × 1.

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP