Chứng minh định lí là
A. dùng hình vẽ để từ giả thiết suy ra kết luận.
B. dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận.
C. dùng hình vẽ và đo đạc thực tế để từ giả thiết suy ra kết luận.
D. dùng đo đạc thực tế để từ giả thiết suy ra kết luận.
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Chứng minh định lí là dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Hướng dẫn giải
a)
|
GT |
\(\widehat {xBC} = 40^\circ ,\widehat {BAC} = 100^\circ \); \(Ay\) là phân giác của \(\widehat {xAC}\); tia \(Az\) nằm trong \(\widehat {BAC}\); \(\widehat {zAy} = 90^\circ \) |
|
|
KL |
b) \(Ay\parallel BC\). c) tia \(Az\) là phân giác của \(\widehat {BAC}.\) |
b) Nhận thấy \(\widehat {BAC}\) và \(\widehat {CAx}\) là hai góc kề bù.
Do đó, ta có: \(\widehat {BAC} + \widehat {CAx} = 180^\circ \) nên \(\widehat {xAC} = 180^\circ - \widehat {BAC} = 180^\circ - 100^\circ = 80^\circ \).
Lại có \(Ay\) là tia phân giác của \(\widehat {xAC}\) nên \(\widehat {CAy} = \widehat {yAx} = \frac{{\widehat {CAx}}}{2} = \frac{{80^\circ }}{2} = 40^\circ \).
Suy ra \(\widehat {yAx} = \widehat {ABC} = 40^\circ \).
Mà hai góc ở vị trí đồng vị nên \(Ay\parallel BC\).
c)

Nhận thấy \(\widehat {yAC}\) và \(\widehat {zAC}\) là hai góc kề nhau nên \(\widehat {zAC} + \widehat {yAC} = \widehat {zAy}\) hay \(\widehat {zAC} + 40^\circ = 90^\circ \).
Suy ra \(\widehat {zAC} = 90^\circ - 40^\circ = 50^\circ \).
Theo đề, tia \(Az\) nằm trong \(\widehat {BAC}\) nên \(\widehat {zAC}\) và \(\widehat {zAB}\) là hai góc kề nhau (1).
Do đó, \(\widehat {zAC} + \widehat {zAB} = \widehat {BAC}\) hay \(50^\circ + \widehat {zAB} = 100^\circ \) suy ra \(\widehat {zAB} = 100^\circ - 50 = 50^\circ \).
Suy ra \(\widehat {zAC} = \widehat {zAB} = 50^\circ \) (2).
Từ (1) và (2) suy ra tia \(Az\) là tia phân giác của \(\widehat {BAC}\).
Lời giải
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: a) Đ b) S c) Đ d) S
• Trong ba ngày đầu, An đọc được số phần quyển sách là: \(\frac{1}{6} + \frac{1}{4} + \frac{1}{5} = \frac{{37}}{{60}}\) (quyển sách).
Do đó, ý a) đúng.
• Số phần quyển sách An đọc được trong ngày thứ tư là: \(1 - \frac{{37}}{{60}} = \frac{{23}}{{60}}\) (quyển sách).
Nhận thấy \(\frac{{23}}{{60}} > \frac{{20}}{{60}} = \frac{1}{3}\).
Vì vậy, ngày thứ tư An đọc được nhiều \(\frac{1}{3}\) phần quyển sách.
Do đó, ý b) là sai.
• Ta có: \(\frac{1}{6} < \frac{1}{5} < \frac{1}{4} < \frac{1}{3}\) nên ngày thứ tư An đọc được nhiều trang sách nhất.
Do đó, ý c) là đúng.
• Hai ngày đầu An đọc được số phần trang sách là: \(\frac{1}{6} + \frac{1}{4} = \frac{5}{{12}}\) (quyển sách)
Hai ngày sau An đọc được số phần trang sách là: \(\frac{1}{5} + \frac{1}{3} = \frac{7}{{12}}\) (quyển sách)
Nhận thấy, \(\frac{5}{{12}} < \frac{7}{{12}}\) nên hai ngày đầu An đọc số trang sách ít hơn hai ngày sau.
Do đó, ý d) là sai.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

