Cho đa thức \(U = \left( {10{x^5}{y^3} - 25{x^3}{y^2} + 20{x^4}{y^3}} \right):\left( { - 5{x^2}{y^2}} \right)\) và \(V = 2{x^2}y\left( {x + 2} \right)\).
a) Hệ số cao nhất của của đa thức \(U\) là 5.
b) Giá trị của biểu thức \(U\) tại \(x = - 1\,;\,\,y = 2\) là 10.
c) Bậc của đa thức \(V\) là 4.
d) Tổng của hai đa thức \(U\) và \(V\) chia hết cho 5.
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án:
a) Sai.
b) Sai.
c) Đúng.
d) Đúng.
⦁ Ta có \(U = \left( {10{x^5}{y^3} - 25{x^3}{y^2} + 20{x^4}{y^3}} \right):\left( { - 5{x^2}{y^2}} \right)\)
\[ = 10{x^5}{y^3}:\left( { - 5{x^2}{y^2}} \right) - 25{x^3}{y^2}:\left( { - 5{x^2}{y^2}} \right) + 20{x^4}{y^3}:\left( { - 5{x^2}{y^2}} \right)\]
\[ = - 2{x^3}y + 5x - 4{x^2}y\].
Khi đó, hệ số cao nhất của của đa thức \(U\) là \[ - 2\]. Do đó ý a) sai.
⦁ Thay \(x = - 1\,;\,\,y = 2\) vào biểu thức \(U\), ta có:
\(U = 2 \cdot {\left( { - 1} \right)^3} \cdot 2 + 5 \cdot \left( { - 1} \right) - 4 \cdot {\left( { - 1} \right)^2} \cdot 2 = - 4 - 5 - 8 = - 10.\)
Như vậy với \(x = - 1\,;\,\,y = 2\) thì \(U = - 10\). Do đó ý b) sai.
⦁ Ta có \(V = 2{x^2}y\left( {x + 2} \right)\)\( = 2{x^2}y \cdot x + 2{x^2}y \cdot 2\)\( = 2{x^3}y + 4{x^2}y\).
Khi đó, bậc của đa thức \(V\) là 4. Do đó ý c) đúng.
⦁ Ta có \[U + V = \left( { - 2{x^3}y + 5x - 4{x^2}y} \right) + \left( {2{x^3}y + 4{x^2}y} \right)\]
\[ = \left( { - 2{x^3}y + 2{x^3}y} \right) + 5x + \left( { - 4{x^2}y + 4{x^2}y} \right) = 5x.\]
\[ = \left( { - 2{x^3}y + 2{x^3}y} \right) + 5x + \left( { - 4{x^2}y + 4{x^2}y} \right) = 5x\].
Vì \[5x\,\, \vdots \,\,5\] nên \(\left( {U + V} \right)\,\, \vdots \,\,5\).
Như vậy, tổng của hai đa thức \(U\) và \(V\) chia hết cho 5. Do đó ý d) đúng.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Hướng dẫn giải
Thời gian để bạn Hải đi từ \[A\] đến \[C\] là: \[6\] giờ \[30\] phút \( - \,\,6\) giờ \[ = 30\] phút \[ = 0,5\] giờ.
Quãng đường mà bạn Hải đi từ \[A\] đến \[C\] trong \(0,5\) giờ với tốc độ trung bình lên dốc 4 km/h là: \[AC = {S_{A \to C}} = 4 \cdot 0,5 = 2\] (km).
Xét \(\Delta ACB\) có \[CH\] là đường phân giác của \(\widehat {ACB},\) nên ta có:
\(\frac{{HA}}{{HB}} = \frac{{CA}}{{CB}}\) hay \(\frac{{0,32}}{{0,4}} = \frac{2}{{CB}}.\) Suy ra \(CB = \frac{{0,4 \cdot 2}}{{0,32}} = 2,5\) (km).
Thời gian để bạn Hải đi hết quãng đường \(2,5\,\,{\rm{km}}\) với tốc độ trung bình xuống dốc \[10{\rm{ km/h}}\] là: \(\frac{{2,5}}{{10}} = 0,25\) (giờ).
Như vậy, tổng thời gian bạn Hải đi từ \[A\] đến trường \[B\] là:
\[0,5 + 0,25 = 0,75\] (giờ) \[ = 45\] (phút).
Nếu tốc độ trung bình xuống dốc là 10 km/h thì bạn Hải đến trường lúc:
6 giờ + 45 phút = 6 giờ 45 phút.
Vậy nếu tốc độ trung bình xuống dốc là 10 km/h thì bạn Hải đến trường lúc 6 giờ 45 phút.
Lời giải
Hướng dẫn giải
Đáp án: 50.
Xét tam giác \(ABC\) có \(K\) là trung điểm của \(AB\); \(I\) là trung điểm của \(AC\).
Do đó, \(KI\) là đường trung bình của tam giác \(ABC\).
Suy ra \(KI = \frac{1}{2}BC\) hay \(BC = 2KI = 50{\rm{ }}\left( {\rm{m}} \right)\).
Vậy độ dài của \(BC\) bằng \(50{\rm{ m}}{\rm{.}}\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.