Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a, b, c, d sau đây:
Sản lượng chè búp tươi phân theo địa phương giai đoạn 2018 - 2021
(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm
Các tỉnh
2018
2019
2020
2021
Hà Giang
71,8
70,1
87,4
91,70
Tuyên Quang
64,2
65,5
67,5
68,3
Yên Bái
65,9
69,8
74,0
68,6
Thái Nguyên
224,6
239,2
244,4
250,7
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022, tr.646)
a) Sản lượng chè búp tươi của các tỉnh đều có xu hướng tăng.
b) Tỉnh Yên Bái có sản lượng chè tăng nhiều nhất, với 2,7 nghìn tấn.
c) Tỉnh Thái Nguyên có tốc độ tăng trưởng sản lượng nhanh nhất.
d) Biểu đồ đường là thích hợp nhất để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng chè búp tươi theo bảng số liệu trên.
Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a, b, c, d sau đây:
Sản lượng chè búp tươi phân theo địa phương giai đoạn 2018 - 2021
(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm Các tỉnh |
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
Hà Giang |
71,8 |
70,1 |
87,4 |
91,70 |
Tuyên Quang |
64,2 |
65,5 |
67,5 |
68,3 |
Yên Bái |
65,9 |
69,8 |
74,0 |
68,6 |
Thái Nguyên |
224,6 |
239,2 |
244,4 |
250,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022, tr.646)
a) Sản lượng chè búp tươi của các tỉnh đều có xu hướng tăng.
b) Tỉnh Yên Bái có sản lượng chè tăng nhiều nhất, với 2,7 nghìn tấn.
c) Tỉnh Thái Nguyên có tốc độ tăng trưởng sản lượng nhanh nhất.
d) Biểu đồ đường là thích hợp nhất để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng chè búp tươi theo bảng số liệu trên.Quảng cáo
Trả lời:

Nhận định |
Giải thích |
a) Sản lượng chè búp tươi của |
Sai à Yên Bái: từ 74,0 (2020) giảm còn 68,6 (2021) → giảm → Không phải tất cả tỉnh đều tăng liên tục. |
b) Tỉnh Yên Bái có sản lượng chè |
Sai à Yên Bái tăng 2,7 nghìn tấn. Trong khi Thái Nguyên tăng 26,1, Hà Giang tăng 19,9 → Yên Bái không tăng nhiều nhất. |
c) Tỉnh Thái Nguyên có tốc độ tăng trưởng sản lượng nhanh nhất. |
Đúng à Có mức tăng lớn nhất (224,6 → 250,7), luôn tăng đều từng năm → Tốc độ tăng trưởng ổn định và cao nhất. |
d) Biểu đồ đường là thích hợp nhất để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng chè búp tươi theo bảng số liệu trên. |
Đúng à Biểu đồ đường thể hiện xu hướng, tốc độ tăng/giảm qua các năm rất trực quan. |
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, sổ tay môn Địa Lí (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- 500 Bài tập tổng ôn Địa Lí (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Nhận định |
Giải thích |
a) Đàn trâu của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước. |
Đúng à Ví dụ năm 2018: - Cả nước: 2.486,9 nghìn con - Trung du & miền núi Bắc Bộ: 1.391,2 nghìn con → chiếm hơn 55% => Tỉ trọng lớn nhất cả nước. |
b) Qua các năm, tỉ trọng đàn trâu của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ |
Sai à Số lượng trâu của vùng này giảm dần (Năm 2018: 1.391,2 nghìn con → Năm 2021: 1.245,3 nghìn con). |
c) Đàn trâu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ nhiều nhất cả nước chủ yếu do có khí hậu phù hợp và nguồn thức ăn phong phú. |
Đúng à Vùng có nhiều đồi núi, đồng cỏ, khí hậu mát mẻ phù hợp với chăn nuôi trâu theo hình thức quảng canh. |
d) Biểu đồ hình tròn là thích hợp nhất để so sánh tỉ lệ đàn trâu của Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ theo bảng số liệu trên. |
Đúng à Biểu đồ hình tròn phù hợp để so sánh cơ cấu, tỉ trọng giữa các vùng trong cùng một tổng thể (như cả nước). |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.