Câu hỏi:

19/08/2025 99 Lưu

Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a, b, c, d sau đây:

Tổng sản phẩm trên địa bàn bình quân đầu người theo vùng giai đoạn 2018 - 2022

(Đơn vị: triệu đồng)


Năm

Vùng

2018

2020

2022

ĐBSH

89,5

102,9

123,1

TD&MNBB

46,1

53,4

63,3

Đông Nam Bộ

133,8

140,4

158,9

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022, tr.260)

a) Tổng sản phẩm trên địa bàn bình quân đầu người theo địa phương từ năm 2018 - 2022 đều tăng liên tục.

b) Năm 2022, tổng sản phẩm trên địa bàn bình quân đầu người của vùng Đồng bằng sông Hồng tăng 33,6 triệu đồng so với năm 2018.

c) Vùng Đồng bằng sông Hồng có tổng sản phẩm trên địa bàn bình quân đầu người theo địa phương tăng chậm nhất và nhiều nhất.

d) Biểu đồ hình tròn là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tổng sản phẩm trên địa bàn bình quân đầu người theo địa phương từ năm 2018 - 2022.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Nhận định

Giải thích

a) Tổng sản phẩm trên địa bàn bình quân đầu người theo địa phương từ năm 2018 - 2022 đều tăng liên tục.

Đúng → Mọi vùng đều tăng qua các năm 2018 → 2022.

b) Năm 2022, tổng sản phẩm trên địa bàn bình quân đầu người của vùng Đồng bằng sông Hồng tăng 33,6 triệu đồng so với năm 2018.

Đúng Tăng từ 89,5 lên 123,1 = tăng 33,6 triệu đồng.

c) Vùng Đồng bằng sông Hồng có tổng sản phẩm trên địa bàn bình quân đầu người theo địa phương tăng chậm nhất và nhiều nhất.

Sai Đông Nam Bộ tăng chậm nhất (1,19 lần).

d) Biểu đồ hình tròn là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tổng sản phẩm trên địa bàn bình quân đầu người theo địa phương từ năm 2018 - 2022.

Sai Biểu đồ cột hoặc đường sẽ thích hợp hơn để thể hiện so sánh theo thời gian.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Địa hình bằng phẳng, khí hậu nhiệt đới có một mùa đông lạnh.
B. Đất phù sa màu mỡ, khí hậu nhiệt đới có một mùa đông lạnh.
C. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có một mùa đông lạnh.
D. Địa hình đồng bằng, sông ngòi dày đặc, chế độ nhiệt ẩm cao.

Lời giải

Lời giải: Khí hậu này giúp trồng được cả cây nhiệt đới và á nhiệt đới (rau màu, cây vụ đông như khoai tây, bắp cải…). Đây là điều kiện đặc biệt nổi bật của ĐBSH so với các đồng bằng khác.

→ Chọn C.

Lời giải

Nhận định

Giải thích

a) Tỉ lệ sinh thô ở Đồng bằng sông Hồng có xu hướng giảm.

Đúng → Tỉ suất sinh thô giảm từ 17,9 → 14,2

b) Mức giảm của tỉ suất sinh thô trong giai đoạn 2019 - 2023 bằng với mức giảm của tỉ suất chết thô.

Sai → Mức giảm sinh thô = 3,7%, mức giảm chết thô = 1,1% → không bằng nhau.

c) Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ở Đồng bằng sông Hồng năm 2023 là 8,9‰.

Đúng → Tỉ suất gia tăng tự nhiên = 14,2 – 5,3 = 8,9‰

d) Biểu đồ đường là thích hợp nhất để thể hiện so sánh tỉ suất sinh thô và tỉ suất chết thô ở Đồng bằng sông Hồng năm 2019 và năm 2023.

Sai → Biểu đồ cột ghép thích hợp nhất để thể hiện so sánh tỉ suất sinh thô và tỉ suất chết thô ở Đồng bằng sông Hồng năm 2019 và 2023.

Câu 4

Cho bảng số liệu:

Số trang trại của nước ta và Đồng bằng sông Hồng năm 2022 (Đơn vị: Trang trại)

Năm

2022

Đồng bằng sông Hồng

6 601

Cả nước

24 075

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, Tổng cục Thống kê)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tỉ trọng số trang trại của Đồng bằng sông Hồng so với cả nước năm 2022 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP