Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a, b, c, d sau đây:
Giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng và cả nước
năm 2010 và năm 2021 (Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Năm
Lãnh thổ
2010
2021
Cả nước
3 045,6
13 026,8
Đồng bằng sông Hồng
859,5
4 806,8
(Nguồn: Tổng cục Thống kê năm 2016, năm 2022)
a) Giá trị sản xuất công nghiệp giảm nhưng tỉ trọng trong cả nước tăng.
b) Giá trị sản xuất công nghiệp tăng nhưng tỉ trọng trong cả nước giảm.
c) Giá trị sản xuất công nghiệp tăng, chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cả nước.
d) Giá trị sản xuất công nghiệp và tỉ trọng trong cả nước ngày càng giảm.
Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a, b, c, d sau đây:
Giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng và cả nước
năm 2010 và năm 2021 (Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Năm Lãnh thổ |
2010 |
2021 |
Cả nước |
3 045,6 |
13 026,8 |
Đồng bằng sông Hồng |
859,5 |
4 806,8 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê năm 2016, năm 2022)
a) Giá trị sản xuất công nghiệp giảm nhưng tỉ trọng trong cả nước tăng.
b) Giá trị sản xuất công nghiệp tăng nhưng tỉ trọng trong cả nước giảm.
c) Giá trị sản xuất công nghiệp tăng, chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cả nước.
d) Giá trị sản xuất công nghiệp và tỉ trọng trong cả nước ngày càng giảm.
Quảng cáo
Trả lời:

Nhận định |
Giải thích |
a) Giá trị sản xuất công nghiệp |
Sai → Giá trị tăng từ 859,5 (2010) lên 4806,8 (2021). |
b) Giá trị sản xuất công nghiệp tăng nhưng tỉ trọng trong cả nước |
Sai → Tỉ trọng tăng, từ (859,5 / 3045,6) = 28,2% lên (4806,8 / 13026,8) = 36,9%. |
c) Giá trị sản xuất công nghiệp tăng, chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cả nước. |
Đúng → Giá trị và tỉ trọng đều tăng. |
d) Giá trị sản xuất công nghiệp và tỉ trọng trong cả nước |
Sai → Giá trị và tỉ trọng đều tăng, không giảm. |
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 500 Bài tập tổng ôn Địa Lí (Form 2025) ( 36.000₫ )
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, sổ tay môn Địa Lí (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Lời giải: Khí hậu này giúp trồng được cả cây nhiệt đới và á nhiệt đới (rau màu, cây vụ đông như khoai tây, bắp cải…). Đây là điều kiện đặc biệt nổi bật của ĐBSH so với các đồng bằng khác.
→ Chọn C.
Lời giải
Nhận định |
Giải thích |
a) Tỉ lệ sinh thô ở Đồng bằng sông Hồng có xu hướng giảm. |
Đúng → Tỉ suất sinh thô giảm từ 17,9 → 14,2 |
b) Mức giảm của tỉ suất sinh thô trong giai đoạn 2019 - 2023 |
Sai → Mức giảm sinh thô = 3,7%, mức giảm chết thô = 1,1% → không bằng nhau. |
c) Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ở Đồng bằng sông Hồng năm 2023 là 8,9‰. |
Đúng → Tỉ suất gia tăng tự nhiên = 14,2 – 5,3 = 8,9‰ |
d) |
Sai → Biểu đồ cột ghép thích hợp nhất để thể hiện so sánh tỉ suất sinh thô và tỉ suất chết thô ở Đồng bằng sông Hồng năm 2019 và 2023. |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Cho bảng số liệu:
Số trang trại của nước ta và Đồng bằng sông Hồng năm 2022 (Đơn vị: Trang trại)
Năm
2022
Đồng bằng sông Hồng
6 601
Cả nước
24 075
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, Tổng cục Thống kê)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tỉ trọng số trang trại của Đồng bằng sông Hồng so với cả nước năm 2022 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Cho bảng số liệu:
Số trang trại của nước ta và Đồng bằng sông Hồng năm 2022 (Đơn vị: Trang trại)
Năm |
2022 |
Đồng bằng sông Hồng |
6 601 |
Cả nước |
24 075 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, Tổng cục Thống kê)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tỉ trọng số trang trại của Đồng bằng sông Hồng so với cả nước năm 2022 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
Khối lượng hàng hóa vận chuyển của Đồng bằng sông Hồng và cả nước
giai đoạn 2015 - 2022
(Triệu tấn)
Năm
2015
2020
2022
Đồng bằng sông Hồng
396,3
585,2
737,6
Cả nước
1123,9
1614,9
1968,1
(Nguồn số liệu theo Tổng cục thống kê Việt Nam, https://www.gso.gov.vn/)
a) Khối lượng hàng hoá vận chuyển của Đồng bằng sông Hồng tăng liên tục trong giai đoạn 2015 - 2022.
b) Năm 2022, tỉ trọng khối lượng hàng hoá vận chuyển Đồng bằng sông Hồng đạt 40% cả nước.
c) Tỉ trọng khối lượng hàng hoá vận chuyển của Đồng bằng sông Hồng trong cơ cấu khối lượng hàng hoá vận chuyển cả nước tăng liên tục.
d) Sự gia tăng khối lượng hàng hoá vận chuyển đồng bằng sông Hồng và cả nước do hệ thống logistics và cơ sở hạ tầng giao thông phát triển.
Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
Khối lượng hàng hóa vận chuyển của Đồng bằng sông Hồng và cả nước
giai đoạn 2015 - 2022
(Triệu tấn)
Năm |
2015 |
2020 |
2022 |
Đồng bằng sông Hồng |
396,3 |
585,2 |
737,6 |
Cả nước |
1123,9 |
1614,9 |
1968,1 |
(Nguồn số liệu theo Tổng cục thống kê Việt Nam, https://www.gso.gov.vn/)
a) Khối lượng hàng hoá vận chuyển của Đồng bằng sông Hồng tăng liên tục trong giai đoạn 2015 - 2022.
b) Năm 2022, tỉ trọng khối lượng hàng hoá vận chuyển Đồng bằng sông Hồng đạt 40% cả nước.
c) Tỉ trọng khối lượng hàng hoá vận chuyển của Đồng bằng sông Hồng trong cơ cấu khối lượng hàng hoá vận chuyển cả nước tăng liên tục.
d) Sự gia tăng khối lượng hàng hoá vận chuyển đồng bằng sông Hồng và cả nước do hệ thống logistics và cơ sở hạ tầng giao thông phát triển.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.