Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a, b, c, d sau đây:
Sản lượng hải sản khai thác của Duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn 2010 - 2021
(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm
Tiêu chí
2010
2015
2020
2021
Sản lượng hải sản khai thác
707,1
913,6
1 144,8
1 167,9
Trong đó: Cá biển
516,9
721,9
940,4
966,0
(Nguồn: Tổng cục Thống kê năm 2011, năm 2022)
a) Cá biển chiếm tỉ trọng lớn trong sản lượng hải sản khai thác.
b) Sản lượng cá biển có tốc độ tăng nhanh hơn so với sản lượng hải sản khai thác.
c) Giai đoạn 2010 - 2021, sản lượng cá biển chiếm 50 % sản lượng hải sản khai thác.
d) Cá biển chiếm tỉ trọng không đáng kể trong sản lượng khai thác hải sản.
Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a, b, c, d sau đây:
Sản lượng hải sản khai thác của Duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn 2010 - 2021
(Đơn vị: nghìn tấn)
|
Năm Tiêu chí |
2010 |
2015 |
2020 |
2021 |
|
Sản lượng hải sản khai thác |
707,1 |
913,6 |
1 144,8 |
1 167,9 |
|
Trong đó: Cá biển |
516,9 |
721,9 |
940,4 |
966,0 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê năm 2011, năm 2022)
a) Cá biển chiếm tỉ trọng lớn trong sản lượng hải sản khai thác.
b) Sản lượng cá biển có tốc độ tăng nhanh hơn so với sản lượng hải sản khai thác.
c) Giai đoạn 2010 - 2021, sản lượng cá biển chiếm 50 % sản lượng hải sản khai thác.
d) Cá biển chiếm tỉ trọng không đáng kể trong sản lượng khai thác hải sản.
Quảng cáo
Trả lời:
|
Nhận định |
Giải thích |
|
a) Cá biển chiếm tỉ trọng lớn trong sản lượng hải sản khai thác. |
Đúng → Ví dụ năm 2021: cá biển 966.0 / 1167.9 ≈ 82,7%, cho thấy tỉ trọng lớn, chiếm chủ yếu. |
|
b) Sản lượng cá biển có tốc độ tăng nhanh hơn so với sản lượng hải sản khai thác. |
Đúng → So sánh nhanh/chậm = Phép chia (Năm cuối/Năm đầu), Cá biển > Khai thác (1,9 > 1,7) |
|
c) Giai đoạn 2010 - 2021, sản lượng cá biển chiếm 50 % sản lượng hải sản khai thác. |
Sai → Tỉ lệ luôn trên 70%, không phải 50%, ví dụ: 2010 là 516,9 / 707,1 ≈ 73,1%. |
|
d) Cá biển chiếm tỉ trọng không đáng kể trong sản lượng khai thác hải sản. |
Sai → Ngược lại, là thành phần chính, chiếm tỉ trọng cao nhất trong sản lượng khai thác. |
Hot: 1000+ Đề thi giữa kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, sổ tay môn Địa Lí (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- 500 Bài tập tổng ôn Địa Lí (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
|
Nhận định |
Giải thích |
|
a) Khu vực có điều kiện thuận lợi để phát triển điện gió và điện mặt trời. |
Đúng → Vùng có gió mạnh quanh năm (trên 6 m/s), bức xạ mặt trời cao (trên 2000 giờ nắng/năm) → rất thích hợp phát triển điện gió, điện mặt trời (nhất là ở Ninh Thuận, Bình Thuận). |
|
b) Năng lượng tái tạo |
Sai → Đây là một trong những vùng tiềm năng nhất cả nước về điện gió và điện mặt trời. |
|
c) Gió mạnh quanh năm là điều kiện để phát triển điện gió. |
Đúng → Gió ổn định và mạnh trên biển, ven biển là điều kiện tiên quyết để xây dựng các tua-bin gió hiệu quả. |
|
d) Bức xạ mặt trời |
Sai → Bức xạ cao, nắng nhiều, là lý do khiến vùng này dẫn đầu về phát triển điện mặt trời (trang trại điện mặt trời lớn ở Ninh Thuận). |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.