Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Al2O3:  Al chu kì 3, nhóm IIIA;       Na2O:  Na chu kì 3, nhóm IA;

SiO2:  Si chu kì 3, nhóm IVA;          MgO:  Mg chu kì 3, nhóm IIA;

SO3:  S chu kì 3, nhóm VIA;           P2O5:  P chu kì 3, nhóm VA;

Cl2O7:  Cl chu kì 3, nhóm VIIA.

- Trong một chu kì từ trái sang phải, tính acid tăng dần, tính base giảm dần.

 Tính base: Na2O > MgO > Al2O3

 Tính acid: SiO2 < P2O5 < SO3 < Cl2O7

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

X (Z = 9): 1s22s22p5                                               chu kì 2, nhóm VIIA.

Y (Z = 17): 1s22s22p63s23p5                                   chu kì 3, nhóm VIIA.

Z (Z = 33): 1s22s22p63s23p63d104s24p3                   chu kì 4, nhóm VA.

T (Z = 35): 1s22s22p63s23p63d104s24p5                   chu kì 4, nhóm VIIA.

Câu 6:	Cho các nguyên tố X, Y, Z và T với số hiệu nguyên tử lần lượt là 9, 17, 33 và 35. Hãy sắp xếp thứ tự tăng dần độ âm điện và giải thích (ảnh 5)

- Trong một chu kì, từ trái sang phải độ âm điện tăng dần.

- Trong một nhóm A, từ trên xuống độ âm điện giảm dần.

Độ âm điện: Z < T < Y < X.

Lời giải

Al (Z = 13): 1s22s22p63s23p1                                   chu kì 3, nhóm IIIA.

Mg (Z = 12): 1s22s22p63s2                           chu kì 3, nhóm IIA.

Si (Z = 14): 1s22s22p63s23p2                                    chu kì 3, nhóm IVA.

a) Bán kính nguyên tử: Si < Al < Mg (trong 1 chu kì, từ trái sang phải bán kính nguyên tử giảm dần).

b) Độ âm điện: Si > Al > Al (trong 1 chu kì, từ trái sang phải độ âm điện của các nguyên tố hóa học tăng dần).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP