Câu hỏi:

29/07/2025 49 Lưu

Cho hai đa thức \(A = 2x{y^2} + x + y + 1\)\(B = {x^2} + 2{y^2} + xy\). Hỏi có bao nhiêu cặp số nguyên \(\left( {x;y} \right)\)thỏa mãn \(A = B.\)

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án: \(2\)

Để \(A = B\) thì \(2x{y^2} + x + y + 1 = {x^2} + 2{y^2} + xy\)

Do đó, \(2x{y^2} + x + y + 1 - {x^2} - 2{y^2} - xy = 0\)

\(2x{y^2} - 2{y^2} + x - {x^2} + y - xy = - 1\)

\(\left( {x - 1} \right).2{y^2} + x\left( {1 - x} \right) + y\left( {1 - x} \right) = - 1\)

\(\left( {1 - x} \right).\left( { - 2{y^2} + x + y} \right) = - 1\)

\(\left( {x - 1} \right).\left( {2{y^2} - x - y} \right) = - 1\)

Do \(x;y\) nguyên nên \(\left( {x - 1} \right);\left( {2{y^2} - x - y} \right)\) là các số nguyên và là ước của 1 nên ta có các trường hợp sau:

TH1: \(\left\{ \begin{array}{l}x - 1 = - 1\\2{y^2} - x - y = 1\end{array} \right.\) nên \(\left\{ \begin{array}{l}x = 0\\2{y^2} - y = 1\end{array} \right.\) do đó \(\left\{ \begin{array}{l}x = 0\\y\left( {2y - 1} \right) = 1\end{array} \right.\) suy ra \(\left\{ \begin{array}{l}x = 0\\y = 1\end{array} \right.\).

TH2: \(\left\{ \begin{array}{l}x - 1 = 1\\2{y^2} - x - y = - 1\end{array} \right.\) nên \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2\\2{y^2} - y = 1\end{array} \right.\) do đó \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y\left( {2y - 1} \right) = 1\end{array} \right.\) suy ra \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 1\end{array} \right.\).

Vậy các cặp số \(\left( {x\,;\,\,y} \right)\) thỏa mãn là \[\left( {2\,;\,\,1} \right);\left( {0\,;\,\,1} \right)\].

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \(C = 10.\)          
B. \(C = 99.\)          
C. \(C = 100.\)          
D. \(C = 1{\rm{ }}000.\)

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Thay \(x = - 1,y = - 1\) vào \(C,\) ta được:

\(C = \left( { - 1} \right)\left( { - 1} \right) + {\left( { - 1} \right)^2}.{\left( { - 1} \right)^2} + {\left( { - 1} \right)^3}.{\left( { - 1} \right)^3} + ... + {\left( { - 1} \right)^{100}}.{\left( { - 1} \right)^{100}}\)

\(C = 1 + 1 + 1 + ... + 1\) (gồm 100 số 1)

Suy ra \(C = 100\).

Câu 2

A. \({x^2} + 2\sqrt {xy} .\)          
B. \(12{x^2}y.\)          
C. \(\sqrt 5 .\)          
D. \({x^2}y + 3xy + 1.\)

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Đa thức là tổng của những đơn thức; mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó.

Do đó, \({x^2} + 2\sqrt {xy} \) không là đa thức.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. \(\frac{3}{{2x}} + 3{y^2}.\)          
B. \(4x + \frac{1}{y}.\)          
C. \( - 2x + \frac{2}{{5x}}y.\)          
D. \(\frac{3}{2}x + 4y.\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \( - {x^2}y - 7x{y^2} + 26.\)          
B. \( - 5{x^2}y + 3x{y^2} + 6.\)          
C. \( - 5{x^2}y - 3x{y^2} + 6.\)          
D. \(5{x^2}y - 3x{y^2} - 6.\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \(4xy - 2{x^2}y + 2y{x^2}.\)          
B. \(4{x^2}y.\)          
C. \(4xy.\)          
D. \(4xy - 4{x^2}y.\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP