Cho hai đa thức \(A = 2x{y^2} + x + y + 1\) và \(B = {x^2} + 2{y^2} + xy\). Hỏi có bao nhiêu cặp số nguyên \(\left( {x;y} \right)\)thỏa mãn \(A = B.\)
Cho hai đa thức \(A = 2x{y^2} + x + y + 1\) và \(B = {x^2} + 2{y^2} + xy\). Hỏi có bao nhiêu cặp số nguyên \(\left( {x;y} \right)\)thỏa mãn \(A = B.\)
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án: \(2\)
Để \(A = B\) thì \(2x{y^2} + x + y + 1 = {x^2} + 2{y^2} + xy\)
Do đó, \(2x{y^2} + x + y + 1 - {x^2} - 2{y^2} - xy = 0\)
\(2x{y^2} - 2{y^2} + x - {x^2} + y - xy = - 1\)
\(\left( {x - 1} \right).2{y^2} + x\left( {1 - x} \right) + y\left( {1 - x} \right) = - 1\)
\(\left( {1 - x} \right).\left( { - 2{y^2} + x + y} \right) = - 1\)
\(\left( {x - 1} \right).\left( {2{y^2} - x - y} \right) = - 1\)
Do \(x;y\) nguyên nên \(\left( {x - 1} \right);\left( {2{y^2} - x - y} \right)\) là các số nguyên và là ước của 1 nên ta có các trường hợp sau:
TH1: \(\left\{ \begin{array}{l}x - 1 = - 1\\2{y^2} - x - y = 1\end{array} \right.\) nên \(\left\{ \begin{array}{l}x = 0\\2{y^2} - y = 1\end{array} \right.\) do đó \(\left\{ \begin{array}{l}x = 0\\y\left( {2y - 1} \right) = 1\end{array} \right.\) suy ra \(\left\{ \begin{array}{l}x = 0\\y = 1\end{array} \right.\).
TH2: \(\left\{ \begin{array}{l}x - 1 = 1\\2{y^2} - x - y = - 1\end{array} \right.\) nên \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2\\2{y^2} - y = 1\end{array} \right.\) do đó \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y\left( {2y - 1} \right) = 1\end{array} \right.\) suy ra \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 1\end{array} \right.\).
Vậy các cặp số \(\left( {x\,;\,\,y} \right)\) thỏa mãn là \[\left( {2\,;\,\,1} \right);\left( {0\,;\,\,1} \right)\].
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Ta có: \(A = - \frac{3}{4}x{y^2} + 7{x^3}{y^3} + 6xy - x{y^2} = 7{x^3}{y^3} + 6xy - \left( {\frac{3}{4} + 1} \right)x{y^2} = 7{x^3}{y^3} + 6xy - \frac{7}{4}x{y^2}.\)
Do đó, bậc của đa thức là 6.
Lời giải
a) Sai
Ta có: \(B = 3{x^2}y - \left( {3xy - 6{x^2}y} \right) + \left( {5xy - 9{x^2}y} \right)\)
\( = 3{x^2}y - 3xy + 6{x^2}y + 5xy - 9{x^2}y\)
\( = \left( {3{x^2}y + 6{x^2}y - 9{x^2}y} \right) + \left( {5xy - 3xy} \right)\)\( = 2xy\).
b) Sai
Thu gọn đa thức được \(B = 2xy\) nên đa thức \(B\) có bậc là 2.
c) Đúng
Thay \(x = 1;y = - 2\) vào đa thức \(B\), ta được: \(B = 2.1.\left( { - 2} \right) = - 4\).
Vậy \(B = - 4\) khi \(x = 1;y = - 2\).
d) Đúng
Ta có: \(C = B - 2xy + 2 = 2xy - 2xy + 2 = 2\).
Do đó, \(C = B - 2xy + 2\) có giá trị không đổi với mọi \(x;y\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.