Một vườn cây có \({x^2} + 2x - {y^2} - 2y\) cây, trong đó có \({x^2} - {y^2}\) cây lấy gỗ, còn lại là cây ăn quả.
a) Số cây ăn quả trong vườn là \(2\left( {x + y} \right)\) cây.
b) Biểu thức biểu thị tỉ số cây lấy gỗ và số cây ăn quả là \(2\left( {x - y} \right)\) cây.
c) Biểu thức biểu thị tỉ số cây lấy gỗ và số cây có trong vườn là \(\frac{1}{{2x - 2y}}\).
d) Biểu thức biểu thị tỉ số cây ăn quả và số cây có trong vườn là \(\frac{2}{{x + y + 2}}.\)
Một vườn cây có \({x^2} + 2x - {y^2} - 2y\) cây, trong đó có \({x^2} - {y^2}\) cây lấy gỗ, còn lại là cây ăn quả.
a) Số cây ăn quả trong vườn là \(2\left( {x + y} \right)\) cây.
b) Biểu thức biểu thị tỉ số cây lấy gỗ và số cây ăn quả là \(2\left( {x - y} \right)\) cây.
c) Biểu thức biểu thị tỉ số cây lấy gỗ và số cây có trong vườn là \(\frac{1}{{2x - 2y}}\).
d) Biểu thức biểu thị tỉ số cây ăn quả và số cây có trong vườn là \(\frac{2}{{x + y + 2}}.\)
Quảng cáo
Trả lời:
a) Sai
Số cây ăn quả trong vườn là \({x^2} + 2x - {y^2} - 2y - {x^2} + {y^2} = 2\left( {x - y} \right)\) cây.
b) Sai
Biểu thức biểu thị tỉ số giữa cây lấy gỗ và cây ăn quả là: \[\frac{{{x^2} - {y^2}}}{{2\left( {x - y} \right)}} = \frac{{x + y}}{2}\].
c) Sai
Biểu thức biểu thị tỉ số cây lấy gỗ và số cây có trong vườn là: \[\frac{{{x^2} - {y^2}}}{{{x^2} + 2x - {y^2} - 2y}} = \frac{{\left( {x + y} \right)\left( {x - y} \right)}}{{\left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right) + 2\left( {x - y} \right)}} = \frac{{\left( {x + y} \right)\left( {x - y} \right)}}{{\left( {x - y} \right)\left( {x + y + 2} \right)}} = \frac{{x + y}}{{x + y + 2}}\].
d) Sai
Biểu thức biểu thị tỉ số cây ăn quả và số cây có trong vườn là \(\frac{{2\left( {x - y} \right)}}{{{x^2} + 2x - {y^2} - 2y}} = \frac{{2\left( {x - y} \right)}}{{\left( {x - y} \right)\left( {x + y + 2} \right)}} = \frac{2}{{x + y + 2}}\).
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a) Đúng
Chi phí để sản xuất ra \(x\) sản phẩm là \(15x\) (nghìn đồng).
b) Sai
Đổi 80 triệu = 80 000 nghìn đồng.
Do đó, chi phí thực đã bỏ ra để làm được \(x\) sản phẩm là \(80{\rm{ }}000 + 15x\) (nghìn đồng).
c) Sai
Chi phí thực đã bỏ ra để tạo ra một sản phẩm theo \(x\) là \(\frac{{80{\rm{ }}000 + 15x}}{x}\) (nghìn đồng).
d) Sai
Với \(x = 1{\rm{ }}000\) thì chi phí thực để tạo ra một sản phẩm là \(\frac{{80{\rm{ }}000 + 15.1{\rm{ }}000}}{{1{\rm{ }}000}} = 95\) (nghìn đồng).
Lời giải
Đáp án: 1,6
Diện tích hình chữ nhật \(ABCD\) là \(\left( {x + 1} \right)\left( {x + 3} \right)\) (cm2).
Diện tích hình chữ nhật \(MNPQ\) là \(\left( {x + 1} \right)x\) (cm2).
Do đó, ta có: \(T = \frac{{\left( {x + 1} \right)\left( {x + 3} \right)}}{{\left( {x + 1} \right)x}} = \frac{{x + 3}}{x}\).
Với \(x = 5\) thì ta có \(T = \frac{{5 + 3}}{5} = \frac{8}{5} = 1,6\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.