PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Trong chẩn đoán bệnh bằng cộng hưởng từ, người được chụp nằm trong từ trường hướng dọc cơ thể, từ đầu đến chân. Một người được chụp đã quên tháo vòng tay của mình. Vòng tay này bằng kim loại có đường kính 6 cm và có điện trở 0,01\(\Omega \). Giả sử mặt phẳng của vòng tay vuông góc với cảm ứng từ và khi chụp từ trường của máy giảm từ 1,5 (T) xuống 0,3 (T) trong 1,2 s.
a) Cường độ dòng điện cảm ứng sinh ra trong vòng tay do thay đổi từ trường của máy cộng hưởng từ khi chụp là 0,2826 A.
b) Độ biến thiên của cảm ứng từ trong thời gian 1,2 s có độ lớn là 1,2(T).
c) Tốc độ biến thiên từ thông qua vòng tay có độ lớn là 2,26.10-3 Wb/s
d) Khi chụp cộng hưởng từ, không nên đeo các đồ dùng bằng kim loại vì dòng điện cảm ứng trong các đồ dùng ấy có thể ảnh hưởng đến kết quả đo của máy.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Trong chẩn đoán bệnh bằng cộng hưởng từ, người được chụp nằm trong từ trường hướng dọc cơ thể, từ đầu đến chân. Một người được chụp đã quên tháo vòng tay của mình. Vòng tay này bằng kim loại có đường kính 6 cm và có điện trở 0,01\(\Omega \). Giả sử mặt phẳng của vòng tay vuông góc với cảm ứng từ và khi chụp từ trường của máy giảm từ 1,5 (T) xuống 0,3 (T) trong 1,2 s.
a) Cường độ dòng điện cảm ứng sinh ra trong vòng tay do thay đổi từ trường của máy cộng hưởng từ khi chụp là 0,2826 A.
b) Độ biến thiên của cảm ứng từ trong thời gian 1,2 s có độ lớn là 1,2(T).
c) Tốc độ biến thiên từ thông qua vòng tay có độ lớn là 2,26.10-3 Wb/s
d) Khi chụp cộng hưởng từ, không nên đeo các đồ dùng bằng kim loại vì dòng điện cảm ứng trong các đồ dùng ấy có thể ảnh hưởng đến kết quả đo của máy.
Quảng cáo
Trả lời:
a. ĐÚNG
\(I = \frac{{N.S.\Delta B}}{{\Delta t.R}} = \frac{{{{1.3,14.3}^2}{{.10}^{ - 4}}(1,5 - 0,3)}}{{1,2.0,01}} = 0,2826A\)
b. ĐÚNG
c. SAI
Tốc độ biến thiên từ thông \(\frac{{N.S.\Delta B}}{{\Delta t}} = \frac{{{{3,14.3}^2}{{.10}^{ - 4}}(1,5 - 0,3)}}{{1,2}} = {2,826.10^{ - 3}}Wb/s\)
d. ĐÚNG
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. thể tích, nhiệt độ và áp suất.
B. áp suất, nhiệt độ.
Lời giải
Chọn A
Lời giải
\(\frac{{{\rm{PV}}}}{{\rm{T}}} = {\rm{n}}.{\rm{R}} = > {\rm{n}} = \frac{{{\rm{PV}}}}{{{\rm{RT}}}} = 0,2235{\rm{\;}}\)mol => số phân tử là \({\rm{N}} = {\rm{n}}.{{\rm{N}}_{\rm{A}}}\)
do đó số phân tử oxi là \(0,21.{\rm{N}} = {2,825.10^{22}}\) phân tử
ĐÁP ÁN : 2,8
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
