Câu hỏi:

19/08/2025 9 Lưu

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai

Máy đo địa chấn được sử dụng để phát hiện và đo đạc những rung động địa chấn được tạo ra bởi sự dịch chuyển của lớp vỏ Trái Đất. Tần số của những cơn địa chấn thường nằm trong khoảng 30 Hz – 40 Hz. Năng lượng từ các cơn địa chấn có khả năng kích thích con lắc lò xo bên trong máy đo làm đầu bút di chuyển để vẽ lên giấy như hình 2.12.

Máy đo địa chấn được sử dụng để phát hiện và đo đạc những rung động địa chấn được tạo ra bởi sự dịch chuyển của lớp vỏ Trái Đất (ảnh 1)

 

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a

Dao động của con lắc lò xo trong máy địa chấn là dao động duy trì.

 

 

b

Đầu bút di chuyển và vẽ được lên tờ giấy là do các cơn địa chấn tạo ra dao động duy trì.

 

 

c

Tần số dao động của những con lắc lò xo trong máy địa chấn vào khoảng 30 Hz – 40 Hz.

 

 

d

Để máy địa chấn ghi nhận được kết quả tốt nhất thì tần số riêng của con lắc lò xo phải có giá trị thật nhỏ so với con số 30 Hz – 40 Hz.

 

 

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

 

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a

Dao động của con lắc lò xo trong máy địa chấn là dao động duy trì.

 

S

b

Đầu bút di chuyển và vẽ được lên tờ giấy là do các cơn địa chấn tạo ra dao động duy trì.

 

S

c

Tần số dao động của những con lắc lò xo trong máy địa chấn vào khoảng 30 Hz – 40 Hz.

Đ

 

d

Để máy địa chấn ghi nhận được kết quả tốt nhất thì tần số riêng của con lắc lò xo phải có giá trị thật nhỏ so với con số 30 Hz – 40 Hz.

Đ

 

 

Hướng dẫn

a) Dao động con lắc lò xo trong máy địa chấn là dao động cưỡng bức.

b) Đầu bút di chuyển và vẽ lên tờ giấy là do các dao động cưỡng bức từ các cơn địa chấn tác dụng lên lò xo.

c) Vì con lắc lò xo trong máy địa chấn dao động cưỡng bức nên tần số dao động bằng tần số ngoại lực cưỡng bức. Do đó tần số vào khoảng 30 Hz – 40 Hz.

d) Để kết quả ghi tốt nhất, cần thiết kế tần số riêng của lò xo có giá trị nhỏ so với tần 30 Hz – 40 Hz của địa chấn. Vì tần số riêng của lò xo gần tần số của địa chấn thì sẽ gây ra hiện tượng cộng hưởng, khi đó máy có thể cho kết quả đo không chính xác hoặc bị hỏng.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a

Dao động của chiếc ba lô là mạnh nhất khi xảy ra cộng hưởng cơ học.

Đ

 

b

Chu kì ngoại lực là 2 s.

 

S

c

Chu kì dao động riêng của ba lô được tính theo công thức \({T_0} = 2\pi \sqrt {\frac{l}{g}} \).

Đ

 

d

Chiều dài dây treo xấp xỉ 36 cm.

Đ

 

 

Hướng dẫn

a) Khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng, biên độ dao động đạt giá trị cực đại.

b) Khi đi qua vị trí nối giữa hai thanh ray, xe lại tác dụng lực lên chiếc ba lô (coi là con lắc đơn). Ngoại lực này có tính tuần hoàn với chu kì: \(T = \frac{s}{v} = \frac{{12}}{{10}} = 1,2\left( s \right)\)

c) Chiếc ba lô treo trên trần toa xe coi như một con lắc đơn. Chu kì con lắc đơn là

                     \({T_0} = 2\pi \sqrt {\frac{l}{g}} \)

d) Chiếc ba lô rung lắc mạnh nhất là lúc xảy ra hiện tượng cộng hưởng.

                     \({T_0} = T\)

                     \(2\pi \sqrt {\frac{l}{g}} = 1,2\)

                     \(l = \frac{{1,{2^2}.g}}{{{{\left( {2\pi } \right)}^2}}} \simeq 0,36\left( m \right) = 36\left( {cm} \right)\)

Lời giải

Đáp án:

1

,

2

7

Hướng dẫn

    Độ giảm biên độ sau ¼ chu kì là: \(\Delta {A_{1/4T}} = \frac{{\mu mg}}{k} = \frac{{0,1.0,4.10}}{{20}} = 0,02\left( m \right) = 2\left( {cm} \right)\)

    Tần số góc \(\omega = \sqrt {\frac{k}{m}} = \sqrt {\frac{{20}}{{0,4}}} = 7,07\left( {rad/s} \right)\)

    Biên độ cực đại trong quá trình dao động: \(A = 20 - 2 = 18\left( {cm} \right)\)

    Tốc độ cực đại trong quá trình dao động là: 

                     \({v_{\max }} = A.\omega = 18.7,07 = 127\left( {cm/s} \right)\)=1,27 (m/s)