PHẦN III: CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN
Một học sinh làm thí nghiệm về sự tương tác giữa hai dòng điện. Học sinh này cho hai dòng điện có cường độ \({{\rm{I}}_1} = 6{\rm{\;A}},{{\rm{I}}_2} = 5{\rm{\;A}}\) chạy cùng chiều trong hai dây dẫn thẳng dài song song (1) và (2) đặt cách nhau 5 cm. Biết độ lớn cảm ứng từ do dòng điện có cường độ I chạy trong dây dẫn thẳng dài gây ra tại điểm cách nó một khoảng r được tính bằng công thức \(B = {2.10^{ - 7}}\frac{I}{r}\). Độ lớn lực từ do dòng điện \({{\rm{I}}_1}\) tác dụng lên một phần đoạn dây dài 4 cm của dây dẫn có dòng điện \({{\rm{I}}_2}\) bằng \({\rm{x}}{.10^{ - 6}}{\rm{\;N}}\). Giá trị của x bằng bao nhiêu?
PHẦN III: CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN
Một học sinh làm thí nghiệm về sự tương tác giữa hai dòng điện. Học sinh này cho hai dòng điện có cường độ \({{\rm{I}}_1} = 6{\rm{\;A}},{{\rm{I}}_2} = 5{\rm{\;A}}\) chạy cùng chiều trong hai dây dẫn thẳng dài song song (1) và (2) đặt cách nhau 5 cm. Biết độ lớn cảm ứng từ do dòng điện có cường độ I chạy trong dây dẫn thẳng dài gây ra tại điểm cách nó một khoảng r được tính bằng công thức \(B = {2.10^{ - 7}}\frac{I}{r}\). Độ lớn lực từ do dòng điện \({{\rm{I}}_1}\) tác dụng lên một phần đoạn dây dài 4 cm của dây dẫn có dòng điện \({{\rm{I}}_2}\) bằng \({\rm{x}}{.10^{ - 6}}{\rm{\;N}}\). Giá trị của x bằng bao nhiêu?
Quảng cáo
Trả lời:
Phương pháp:
Công thức tính độ lớn của lực từ: \(F = BIL\).
Cách giải:
Độ lớn lực từ do dòng điện \({{\rm{I}}_1}\) tác dụng lên một phần đoạn dây dài 4 cm của dây dẫn có dòng điện \({{\rm{I}}_2}\) là:
\(F = BIL = {2.10^{ - 7}}.\frac{{{I_1}{I_2}}}{r}.L\)
\( \Rightarrow F = {2.10^{ - 7}}.\frac{{6.5}}{{0,05}}.0,04 = {4,8.10^{ - 6}}\left( {\rm{N}} \right)\)
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 1000 câu hỏi lí thuyết môn Vật lí (Form 2025) ( 45.000₫ )
- 500 Bài tập tổng ôn Vật lí (Form 2025) ( 38.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Phương pháp:
Áp dụng định luật I nhiệt động lực học: \({\rm{\Delta }}U = A + Q\).
Cách giải:
Cầu thủ này tiêu hao khoảng \({8.10^5}{\rm{\;J}}\) nội năng \( \Rightarrow {\rm{\Delta }}U = - {8.10^5}\left( {\rm{J}} \right)\)
Nhiệt lượng do cơ thể cầu thủ truyền ra môi trường là \({4,2.10^5}{\rm{\;J}} \Rightarrow Q = - {4,2.10^5}\left( {\rm{J}} \right)\)
Áp dụng định luật I nhiệt động lực học:
\({\rm{\Delta }}U = A + Q \Rightarrow - {8.10^5} = A - {4,2.10^5}\)
\( \Rightarrow A = - {0,38.10^6}\left( J \right) = - 0,38\left( {MJ} \right)\)
Đáp án: 0,38.
Lời giải
Phương pháp:
- Áp dụng quá trình đẳng tích: \(\frac{p}{T} = const\).
- Lực ma sát tác dụng lên nút chai khi nút chai bật ra là: \({F_{ms}} = \left( {p - {p_0}} \right)S\)
Cách giải:
Quá trình đẳng tích:
\(\frac{{{p_0}}}{{{T_0}}} = \frac{p}{T} \Rightarrow \frac{{101325}}{{27 + 273}} = \frac{p}{{87 + 273}}\)
\( \Rightarrow p = 121590\left( {Pa} \right)\)
Lực ma sát tác dụng lên nút chai khi nút chai bật ra là:
\({F_{ms}} = \left( {p - {p_0}} \right)S = \left( {121590 - 101325} \right){.1,8.10^{ - 4}}\)
\( \Rightarrow {F_{ms}} \approx 3,65\left( N \right)\)
Đáp án: 3,65.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. 529 kg.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. giảm đi.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.



