Câu hỏi:

20/08/2025 27 Lưu

Hạt nhân \(\;_{92}^{235}U\) hấp thụ một neutron nhiệt rồi vỡ ra thành hai hạt nhân \(\;_{53}^{138}I\) và \(\;_Z^AX\) kèm theo giải phóng 3 hạt neutron mới. Cho biết khối lượng nguyên tử của \(\;_{92}^{235}{\rm{U}},\;\,\,_{53}^{138}{\rm{I}},\;\,\,_Z^A{\rm{X}}\) lần lượt là 235,04393u, \(137,92281\)u và \(94,9191281\)u, khối lượng của hạt neutron là \(1,00866\)u

a) Phản ứng này chỉ có thể xảy ra ở nhiệt độ cỡ hàng trăm triệu độ.

b) Hạt nhân \(\;_z^AX\) có 39 proton và 95 neutron.

c) Năng lượng toả ra sau phản ứng là \(177,9\,\,{\rm{MeV}}\).

d) Năng lượng ra khi \(1,00{\rm{\;g}}\,\,\;_{92}^{235}U\) phân hạch hết theo phản ứng trên là \({7,29.10^{10}}{\rm{\;J}}\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

- Lý thuyết về phản ứng phân hạch và nhiệt hạch.

- Áp dụng định luật bảo toàn số khối và điện tích tìm \(A\) và \(Z\).

- Áp dụng công thức tính năng lượng của phản ứng hạt nhân: \({\rm{\Delta }}E = \left( {{m_t} - {m_s}} \right){c^2}\).

- Năng lượng tỏa ra khi phân hạch hết m g chất \({\rm{X}}:E = N{\rm{\Delta }}E = \frac{m}{M}.{N_A}.{\rm{\Delta }}E\)

Cách giải:

a) Phản ứng này là phản ứng phân hạch. Phản ứng nhiệt hạch mới cần nhiệt độ hàng trăm triệu độ để xảy ra.

\( \to \) a sai.

b) Phương trình phản ứng hạt nhân: \(\;_{92}^{235}U + \;_0^1n \to \;_{53}^{138}I + \;_Z^AX + 3_0^1n\)

Áp dụng định luật bảo toàn số khối và bảo toàn điện tích:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{235 + 1 = 138 + A + 3.1}\\{92 = 53 + Z}\end{array} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{A = 95}\\{Z = 39}\end{array}} \right.} \right.\)

\( \Rightarrow N = A - Z = 95 - 39 = 56\)

\( \to \) b sai.

c) Năng lượng tỏa ra của phản ứng này:

\({\rm{\Delta }}E = \left( {{m_t} - {m_s}} \right){c^2}\)

\( \Rightarrow {\rm{\Delta }}E = \left[ {\left( {235,04393 + 1,00866} \right) - \left( {137,92281 + 94,91281 + 3.1,00866} \right)} \right].931,5\)

\( \Rightarrow {\rm{\Delta }}E \approx 177,9\left( {{\rm{MeV}}} \right)\)

\( \to \) c đúng.

d) Năng lượng tỏa ra khi \(1,00{\rm{\;g}}\;\,\,_{92}^{235}U\) phân hạch hết theo phản ứng trên là:

\(E = N{\rm{\Delta }}E = \frac{m}{M}.{N_A}\)

\( \Rightarrow E = \frac{1}{{235}}{.6,02.10^{23}}{.177,9.1,6.10^{ - 13}} \approx {7,29.10^{10}}\left( {\rm{J}} \right)\)

\( \to \) d đúng. 

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Phương pháp:

- Áp dụng nguyên lý bình thông nhau, áp suất tại các điểm khác nhau của cùng một chất lỏng nằm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang bằng nhau.

- Áp dụng định luật Boyle: \(pV = \) const.

Cách giải:

Như hình vẽ, một ống thủy tinh hình chữ U tiết diện đều có một đầu kín và một đầu hở. Bề mặt thủy tinh ngân ở hai nhánh ngang nhau và chiều dài cột khí trong nhánh kín là (ảnh 2)

Áp suất tại hai điểm màu đỏ bằng nhau và đều bằng áp suất khí quyển p0.

Thủy ngân bên nhánh phải dâng lên \(30 - 25 = 5\left( {{\rm{cm}}} \right)\)

Theo nguyên lý bình thông nhau, áp suất tại hai điểm màu đỏ bằng nhau: \( \Rightarrow p = {p_0} + h - 10\)

Trạng thái 1: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{p_1} = {p_0} = 75{\rm{cmHg}}}\\{{V_1} = S.{L_0} = S.30}\end{array}} \right.\)

Trạng thái 2: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{p_2} = {p_0} + h - 10 = 75 + h - 10 = 65 + h\left( {cmHg} \right)}\\{{V_2} = S.L = S.25}\end{array}} \right.\)

Vì nhiệt độ không đổi nên áp dụng định luật Boyle:

\({p_1}{V_1} = {p_2}{V_2} \Rightarrow 75.30 = \left( {65 + h} \right).25 \Rightarrow h = 25\left( {{\rm{cm}}} \right)\)

Đáp án: 25.

Lời giải

Phương pháp:

Thể tích mà mỗi phân tử chiếm giữ: \(\frac{{{V_m}}}{N} = {d^3}\), d là khoảng cách giữa hai phân tử khí kề nhau.

Cách giải:

Thể tích mà mỗi phân tử chiếm giữ:

\(V = \frac{{{V_m}}}{{{N_A}}} = \frac{{22,4}}{{{{6,02.10}^{23}}}} \approx {3,72.10^{ - 26}}\left( {{{\rm{m}}^3}} \right)\)

Mà \(V = {d^3} \Rightarrow d = \sqrt[3]{V} = \sqrt[3]{{{{3,72.10}^{ - 26}}}} \approx {3,34.10^{ - 9}}\left( {\rm{m}} \right)\)

Đáp án: 3,3.

Câu 7

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP