Câu hỏi:

20/08/2025 10 Lưu

Một tụ điện phẳng có hai cực làm bằng kim loại, cách nhau 2 cm. Cường độ điện trường giữa hai bản tụ là \({\rm{E\; = \;1}}{{\rm{0}}^{\rm{5}}}{\rm{\;V/m}}{\rm{.}}\) Một điện tích \({\rm{q\; = \;2}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 5}}}}{\rm{\;C}}\) đặt tại điểm M, nằm giữa hai bản tụ và cách bản âm 1,5 cm. Chọn bản âm của tụ làm mốc thế năng điện. Xác định thế năng của điện tích q tại M.

Đáp án:

 

 

 

 

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Thế năng điện của điện tích q tại M là \({W_M} = qEd = {2.10^{ - 5}}{.10^5}.1,{5.10^{ - 2}} = 0,03\) J.

Đáp án:

0

,

0

3

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a)

Độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường bằng công của lực điện.

Đ

 

b)

Thế năng của điện tích q đặt tại điểm M trong điện trường được xác định bởi công thức \({{\rm{W}}_{\rm{M}}} = {\rm{q}}.{\rm{E}}.{\rm{d}}\). Với d là khoảng cách từ M đến mốc thế năng.

Đ

 

c)

Thế năng của điện tích q đặt tại điểm M trong điện trường không phụ thuộc vào điện tích q.

 

S

d)

Thế năng của điện tích q đặt tại điểm M trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường tại điểm đó.

Đ

 

Lời giải

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a)

Công của lực điện bằng 0 khi hạt proton dịch chuyển từ điểm A đến điểm B theo phương AB.

Đ

 

b)

Công của lực điện bằng 0 khi hạt proton dịch chuyển từ điểm A đến điểm B theo đoạn gấp khúc ACB.

Đ

 

c)

Công của lực điện khi hạt proton di chuyển từ điểm A đến điểm C bằng \(3,{2.10^{ - 18}}.\sqrt 3 \) J.

 

S

d)

Công của lực điện khi hạt proton di chuyển từ điểm C đến điểm B bằng \( - 3,{2.10^{ - 18}}.\sqrt 3 \) J.

 

S

Hướng dẫn giải:

a) Do AB vuông góc với đường sức điện nên hình chiếu của A, B lên đường sức điện trùng nhau

hay dAB = 0 Þ AAB = qp.E.dAB = 0.

b) Do dACB = dAB = 0 nên dACB = 0.

c)

Xét chuyển động của một hạt proton trong vùng không gian có điện trường đều. Cho 3 điểm A, B, C t (ảnh 1)

Ta có: \(HC = \sqrt {A{C^2} - A{H^2}} = \sqrt {A{C^2} - {{\left( {\frac{{AB}}{2}} \right)}^2}} = \sqrt {{4^2} - {{\left( {\frac{4}{2}} \right)}^2}} = 2\sqrt 3 \) cm = \(0,02\sqrt 3 \) m.

Do \(\overrightarrow {HC} \) ngược hướng với \(\vec E\) nên \({d_{AC}} = \overline {HC} = - 0,02\sqrt 3 \) m.

Công của lực điện khi hạt proton di chuyển từ điểm A đến điểm C:

\({A_{AC}} = q.E.{d_{AC}} = 1,{6.10^{ - 19}}.1000.\left( { - 0,02\sqrt 3 } \right) = - 3,{2.10^{ - 18}}.\sqrt 3 \) J.

d) Do \(\overrightarrow {CH} \) cùng hướng với \(\vec E\) nên \({d_{CB}} = \overline {CH} = 0,02\sqrt 3 \) m.

Công của lực điện khi hạt proton di chuyển từ điểm C đến điểm B:

\({A_{CB}} = q.E.{d_{CB}} = 1,{6.10^{ - 19}}.1000.0,02\sqrt 3 = 3,{2.10^{ - 18}}.\sqrt 3 \) J.