Câu hỏi:

20/08/2025 12 Lưu

Xét chuyển động của một hạt proton trong vùng không gian có điện trường đều. Cho 3 điểm A, B, C tạo thành một tam giác đều có độ dài các cạnh bằng 4 cm, AB vuông góc với các đường sức điện như hình vẽ. Biết cường độ điện trường có độ lớn E = 1 000 V/m; điện tích của proton \({{\rm{q}}_{\rm{p}}} = 1,{6.10^{ - 19}}\) C.

 

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a)

Công của lực điện bằng 0 khi hạt proton dịch chuyển từ điểm A đến điểm B theo phương AB.

 

 

b)

Công của lực điện bằng 0 khi hạt proton dịch chuyển từ điểm A đến điểm B theo đoạn gấp khúc ACB.

 

 

c)

Công của lực điện khi hạt proton di chuyển từ điểm A đến điểm C bằng \(3,{2.10^{ - 18}}.\sqrt 3 \) J.

 

 

d)

Công của lực điện khi hạt proton di chuyển từ điểm C đến điểm B bằng \( - 3,{2.10^{ - 18}}.\sqrt 3 \) J.

 

 

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a)

Công của lực điện bằng 0 khi hạt proton dịch chuyển từ điểm A đến điểm B theo phương AB.

Đ

 

b)

Công của lực điện bằng 0 khi hạt proton dịch chuyển từ điểm A đến điểm B theo đoạn gấp khúc ACB.

Đ

 

c)

Công của lực điện khi hạt proton di chuyển từ điểm A đến điểm C bằng \(3,{2.10^{ - 18}}.\sqrt 3 \) J.

 

S

d)

Công của lực điện khi hạt proton di chuyển từ điểm C đến điểm B bằng \( - 3,{2.10^{ - 18}}.\sqrt 3 \) J.

 

S

Hướng dẫn giải:

a) Do AB vuông góc với đường sức điện nên hình chiếu của A, B lên đường sức điện trùng nhau

hay dAB = 0 Þ AAB = qp.E.dAB = 0.

b) Do dACB = dAB = 0 nên dACB = 0.

c)

Xét chuyển động của một hạt proton trong vùng không gian có điện trường đều. Cho 3 điểm A, B, C t (ảnh 1)

Ta có: \(HC = \sqrt {A{C^2} - A{H^2}} = \sqrt {A{C^2} - {{\left( {\frac{{AB}}{2}} \right)}^2}} = \sqrt {{4^2} - {{\left( {\frac{4}{2}} \right)}^2}} = 2\sqrt 3 \) cm = \(0,02\sqrt 3 \) m.

Do \(\overrightarrow {HC} \) ngược hướng với \(\vec E\) nên \({d_{AC}} = \overline {HC} = - 0,02\sqrt 3 \) m.

Công của lực điện khi hạt proton di chuyển từ điểm A đến điểm C:

\({A_{AC}} = q.E.{d_{AC}} = 1,{6.10^{ - 19}}.1000.\left( { - 0,02\sqrt 3 } \right) = - 3,{2.10^{ - 18}}.\sqrt 3 \) J.

d) Do \(\overrightarrow {CH} \) cùng hướng với \(\vec E\) nên \({d_{CB}} = \overline {CH} = 0,02\sqrt 3 \) m.

Công của lực điện khi hạt proton di chuyển từ điểm C đến điểm B:

\({A_{CB}} = q.E.{d_{CB}} = 1,{6.10^{ - 19}}.1000.0,02\sqrt 3 = 3,{2.10^{ - 18}}.\sqrt 3 \) J.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a)

Độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường bằng công của lực điện.

Đ

 

b)

Thế năng của điện tích q đặt tại điểm M trong điện trường được xác định bởi công thức \({{\rm{W}}_{\rm{M}}} = {\rm{q}}.{\rm{E}}.{\rm{d}}\). Với d là khoảng cách từ M đến mốc thế năng.

Đ

 

c)

Thế năng của điện tích q đặt tại điểm M trong điện trường không phụ thuộc vào điện tích q.

 

S

d)

Thế năng của điện tích q đặt tại điểm M trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường tại điểm đó.

Đ

 

Lời giải

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a)

Công của lực điện bằng 0 khi điện tích dịch chuyển theo phương vuông góc với đường sức điện.

Đ

 

b)

Lực điện thực hiện công dương thì thế năng điện tăng.

 

S

c)

Công của lực điện không phụ thuộc vào độ lớn cường độ điện trường.

 

S

d)

Công của lực điện khác 0 khi điện tích dịch chuyển giữa hai điểm khác nhau trên một đường vuông góc với đường sức điện của điện trường đều.

 

S