Câu hỏi:

21/08/2025 7 Lưu

Cho bộ tụ điện sau (hình vẽ), biết C1 = C2 = C3= C4 = 6μF.

Cho bộ tụ điện sau (hình vẽ), biết C1 = C2 = C3= C4 = 6μF.  a. Nhìn mạch ta thấy C2//C3//C4//C1 (ảnh 1)

a. Nhìn mạch ta thấy C2//C3//C4//C1.

b. Theo mạch ta có C1 nối tiếp (C2//C3//C4).

c. Điện dung của bộ tụ điện là 4,5.10-6 F.

d. Điện dung của bộ tụ điện CMB là 12μF.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a

Nhìn mạch ta thấy C2//C3//C4//C1.

 

S

b

Theo mạch ta có C1 nối tiếp (C2//C3//C4).

Đ

 

c

Điện dung của bộ tụ điện là 4,5.10-6 F.

Đ

 

d

Điện dung của bộ tụ điện CMB là 12μF.

 

S

 

 

a. Vẽ lại mạch:

Mạch gồm: \[{C_1}nt[{{\rm{C}}_{\rm{2}}}{\rm{//}}{{\rm{C}}_{\rm{3}}}{\rm{//}}{{\rm{C}}_{\rm{4}}}]\]              

Cho bộ tụ điện sau (hình vẽ), biết C1 = C2 = C3= C4 = 6μF.  a. Nhìn mạch ta thấy C2//C3//C4//C1 (ảnh 2)

                                                                                                                                 

b. Theo mạch ta có C1 nối tiếp ( C2//C3//C4).                                                    

c. Điện dung của bộ tụ điện:

\({C_b} = \frac{{{C_1}.{C_{234}}}}{{{C_1} + {C_{234}}}} = \frac{{{C_1}.\left( {{C_2} + {C_3} + {C_4}} \right)}}{{{C_1} + {C_2} + {C_3} + {C_4}}} = 4,5\,\mu F\)                                                              

d. Điện dung của bộ tụ điện CMB:

\({C_{MB}} = {C_{234}} = {C_2} + {C_3} + {C_4} = 18\,\,\mu F\)             

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a

Mạch gồm (C1 // C2)ntC3.

Đ

 

b

Điện dung của bộ tụ là 2μF.

 

S

c

Đặt vào 2 đầu bộ tụ hiệu điện thế 200 V thì hiệu điện thế U3 có giá trị là 150 V.

 

S

d

Hiệu điện thế giới hạn của bộ tụ là 150V.

 

S

 

a. Mạch gồm (C1 // C2)ntC3.                                                                                                                                                      

b. Điện dung của bộ tụ: \[{C_b} = \frac{{\left( {{C_1} + {C_2}} \right){C_3}}}{{{C_1} + {C_2} + {C_3}}} = 1,5\,\,\mu F\,\,\]                                                                                       

c. U12+U3=UQ12=Q3C12=C1+C2=C3=3  μFU12+U3=U U12=U3    U3=U12=U2=100V                                                                       

d. \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{U_{12}} = \frac{U}{2} \le 500}\\{{U_3} = \frac{U}{2} \le 300}\end{array}} \right. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{U \le 1000V}\\{U \le 600V{\rm{ }}}\end{array}} \right. \Rightarrow U \le 600V\]

Lời giải

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a

Điện dung của tụ điện không phụ thuộc vào bản chất của hai bản tụ điện.

Đ

 

b

Một tụ điện phẳng, hai bản có dạng hình tròn bán kính r. Nếu đồng thời tăng bán kính hai bản tụ và khoảng cách giữa hai bản lên 3 lần thì diện dung của tụ điện tăng 3 lần.

Đ

 

c

Một tụ điện phẳng được mắc vào 2 cực của nguồn điện có hiệu điện thế U. Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng lên 2 lần thì điện dung và hiệu điện thế của tụ tăng 2 lần.

 

S

d

Bốn tụ điện giống nhau, mỗi tụ có điện dung C được ghép nối tiếp thành bộ tụ điện. Điện dung của bộ tụ điện bằng 4C.

 

S

 

 

a. Điện dung của tụ điện không phụ thuộc vào bản chất của hai bản tụ điện.

b. \[C = \frac{{\varepsilon S}}{{{{9.10}^9}.4\pi d}} = \frac{{\varepsilon .\pi .{r^2}}}{{{{9.10}^9}.4\pi d}}\]

Khi tăng r, d lên 3 lần => \[C' = \frac{{\varepsilon .\pi .{{\left( {3r} \right)}^2}}}{{{{9.10}^9}.4\pi .3d}} = 3C\]

c. \[C = \frac{{\varepsilon S}}{{{{9.10}^9}.4\pi d}}\]   => tăng d’ = 2d   => \[C' = \frac{{\varepsilon .S}}{{{{9.10}^9}.4\pi .2d}} = \frac{C}{2}\]  =>\(U' = \frac{{{\rm{Q'}}}}{{{\rm{C'}}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{Q}}}{{{\rm{C/2}}}}{\rm{ = 2U}}\)

d. Cb = C/4