Câu hỏi:

21/08/2025 7 Lưu

Cho mạch như hình sau: Biết C2 = 3 μF; C3 = 7 μF; C4 = 4 μF; Cb = 5 μF .

Cho mạch như hình sau: Biết C2 = 3 μF; C3 = 7 μF;  C4 = 4 μF; Cb = 5 μF  (ảnh 1)

a. Sơ đồ mạch có dạng (C1ntC4) //(C2ntC3).

b. Hiệu điện thế U4 = U1.

c. Điện dung C23 = 10μF.

d. Điện dung C1 = 8μF.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a

Sơ đồ mạch có dạng (C1ntC4) //(C2ntC3).

 

S

b

Hiệu điện thế U4 = U1.

Đ

 

c

Điện dung C23 = 10μF.

Đ

 

d

Điện dung C1 = 8μF.

 

S

 

a. Vẽ lại sơ đồ mạch => mạch gồm (C1//C4) nt(C2//C3).                                                                                                          

b. Vì C1//C4 =>  Hiệu điện thế U4 = U1.                                                                                                              

c. Vì (C2//C3) =>\[{C_{23}}\; = {C_2} + {C_3} = 10{\rm{ }}\mu F.\]                                                                                                          

d. Điện dung bộ tụ điện:

\({C_b} = \frac{{\left( {{C_1} + {C_4}} \right)\left( {{C_2} + {C_3}} \right)}}{{{C_1} + {C_2} + {C_3} + {C_4}}}\,\, = > 5 = \frac{{\left( {{C_1} + 4} \right)10}}{{{C_1} + 14}}\,\, = > {C_1} = 6\,\,\mu F\)   

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a

Mạch gồm (C1 // C2)ntC3.

Đ

 

b

Điện dung của bộ tụ là 2μF.

 

S

c

Đặt vào 2 đầu bộ tụ hiệu điện thế 200 V thì hiệu điện thế U3 có giá trị là 150 V.

 

S

d

Hiệu điện thế giới hạn của bộ tụ là 150V.

 

S

 

a. Mạch gồm (C1 // C2)ntC3.                                                                                                                                                      

b. Điện dung của bộ tụ: \[{C_b} = \frac{{\left( {{C_1} + {C_2}} \right){C_3}}}{{{C_1} + {C_2} + {C_3}}} = 1,5\,\,\mu F\,\,\]                                                                                       

c. U12+U3=UQ12=Q3C12=C1+C2=C3=3  μFU12+U3=U U12=U3    U3=U12=U2=100V                                                                       

d. \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{U_{12}} = \frac{U}{2} \le 500}\\{{U_3} = \frac{U}{2} \le 300}\end{array}} \right. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{U \le 1000V}\\{U \le 600V{\rm{ }}}\end{array}} \right. \Rightarrow U \le 600V\]

Lời giải

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a

Điện dung của tụ điện không phụ thuộc vào bản chất của hai bản tụ điện.

Đ

 

b

Một tụ điện phẳng, hai bản có dạng hình tròn bán kính r. Nếu đồng thời tăng bán kính hai bản tụ và khoảng cách giữa hai bản lên 3 lần thì diện dung của tụ điện tăng 3 lần.

Đ

 

c

Một tụ điện phẳng được mắc vào 2 cực của nguồn điện có hiệu điện thế U. Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng lên 2 lần thì điện dung và hiệu điện thế của tụ tăng 2 lần.

 

S

d

Bốn tụ điện giống nhau, mỗi tụ có điện dung C được ghép nối tiếp thành bộ tụ điện. Điện dung của bộ tụ điện bằng 4C.

 

S

 

 

a. Điện dung của tụ điện không phụ thuộc vào bản chất của hai bản tụ điện.

b. \[C = \frac{{\varepsilon S}}{{{{9.10}^9}.4\pi d}} = \frac{{\varepsilon .\pi .{r^2}}}{{{{9.10}^9}.4\pi d}}\]

Khi tăng r, d lên 3 lần => \[C' = \frac{{\varepsilon .\pi .{{\left( {3r} \right)}^2}}}{{{{9.10}^9}.4\pi .3d}} = 3C\]

c. \[C = \frac{{\varepsilon S}}{{{{9.10}^9}.4\pi d}}\]   => tăng d’ = 2d   => \[C' = \frac{{\varepsilon .S}}{{{{9.10}^9}.4\pi .2d}} = \frac{C}{2}\]  =>\(U' = \frac{{{\rm{Q'}}}}{{{\rm{C'}}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{Q}}}{{{\rm{C/2}}}}{\rm{ = 2U}}\)

d. Cb = C/4