Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the given one.
Mr. Jones has been working for this company for three years now.
A. Mr. Jones began to work for this company three years ago.
B. Mr. Jones worked for this company for three years.
C. Mr. Jones works for this company in three years.
D. Mr. Jones will have worked for this company for another three years.
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án đúng: A
Cấu trúc: S + have/has + been + V-ing + O + for + khoảng thời gian.
= S + began + to V + O + khoảng thời gian + ago.
→ Mr. Jones began to work for this company three years ago.
Chọn A.
Xét các đáp án khác:
B. sai nghĩa: thì quá khứ đơn (worked) + for - chỉ hành động đã kết thúc, khác nghĩa với câu gốc.
C. sai ngữ pháp: in + khoảng thời gian - chỉ tương lai; thì hiện tại đơn (works) không đi với cụm “in three years” để diễn tả khoảng thời gian đã kéo dài tới hiện tại.
D. sai nghĩa: “for another three years” nghĩa là thêm 3 năm nữa tính từ hiện tại, tức là hành động sẽ tiếp tục cho đến một thời điểm tương lai, không phải nói về 3 năm đã trôi qua như trong câu gốc.
Dịch nghĩa: Ông Jones đã làm việc cho công ty này được ba năm rồi.
→ Ông Jones đã bắt đầu làm việc cho công ty này cách đây ba năm.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Trọng tâm Lí, Hóa, Sinh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST và CD VietJack - Sách 2025 ( 40.000₫ )
- Trọng tâm Toán, Văn, Anh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST, CD VietJack - Sách 2025 ( 13.600₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. organize
B. organizations
C. organization
D. organizers
Lời giải
Đáp án đúng: B
A. organize (v): tổ chức
B. organizations (n-plural): các tổ chức
C. organization (n): tổ chức
D. organizers (n-plural): những người tổ chức
Vị trí cần điền là một danh từ vì phía trước có tính từ (charitable).
Cấu trúc: There are + … + Ns/es.
→ Cần điền một danh từ số nhiều, dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án B.
→ There are hundreds of charitable organizations in the U.K.
Dịch nghĩa: Có hàng trăm tổ chức từ thiện ở Vương quốc Anh.
Câu 2
A. spend most of their time in and around railway stations
B. live in very bad physical and mental conditions
C. account for 100 million from all parts of India
D. can search heaps of food for meals
Lời giải
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa: Trẻ em đường phố ở Delhi ______.
A. dành phần lớn thời gian sống trong và xung quanh các nhà ga tàu hỏa
B. sống trong điều kiện vật chất và tinh thần rất tồi tệ
C. chiếm 100 triệu trên toàn Ấn Độ
D. có thể tìm thức ăn trong đống thức ăn thừa
Thông tin: They can be seen searching the rubbish heap for a meal, sleeping between the tracks, often beaten and sexually abused. (Các em thường bị bắt gặp đang lục tìm thức ăn trong đống rác, ngủ ngay giữa các đường ray, thường xuyên bị đánh đập và lạm dụng tình dục.)
Chọn B.
Câu 3
A. Meals are prepared for the earthquake victims by the volunteers.
B. The volunteers have meals prepared for the earthquake victims.
C. Meals for the earthquake victims are being prepared by the volunteers.
D. The earthquake victims prepared meals with the help of the volunteers.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. The girl raised a lot of money after the project ended early.
B. A lot of money had been raised because the project ended early.
C. The project had been raised by the girl to earn a lot of money.
D. By the time the project ended, the girl had raised a lot of money.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. Nga learned English since five years ago.
B. Nga has learned English for five years.
C. Nga has learned English since five years.
D. Nga has been learning English five years ago.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. I have ever had a better dish than this one.
B. This is one of the best dishes I have already eaten.
C. I have never had such a good dish before.
D. This dish is so good that I haven’t eaten it before.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.