Cho biết: hằng số khí lí tưởng \(R = 8,31{\rm{\;J}}.{\rm{\;mo}}{{\rm{l}}^{ - 1}}.{{\rm{K}}^{ - 1}}\); khối lượng electron \({m_e} = {5,486.10^{ - 4}}{\rm{amu}}\); khối lượng proton \({m_p} = 1,00728{\rm{amu}}\); khối lượng neutron \({m_n} = 1,00867{\rm{amu}}\); \({\rm{1amu}} = 931,5{\rm{MeV/}}{{\rm{c}}^2}\); \({\rm{1eV}} = {1,6.10^{ - 19}}{\rm{\;J}}\).
PHẦN I: CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Đồ thị trong hình bên cho biết tốc độ v (tính bằng m/s) của một vận động viên trong khoảng thời gian 5 s. Tốc độ trung bình của vận động viên trong khoảng thời gian này là

Cho biết: hằng số khí lí tưởng \(R = 8,31{\rm{\;J}}.{\rm{\;mo}}{{\rm{l}}^{ - 1}}.{{\rm{K}}^{ - 1}}\); khối lượng electron \({m_e} = {5,486.10^{ - 4}}{\rm{amu}}\); khối lượng proton \({m_p} = 1,00728{\rm{amu}}\); khối lượng neutron \({m_n} = 1,00867{\rm{amu}}\); \({\rm{1amu}} = 931,5{\rm{MeV/}}{{\rm{c}}^2}\); \({\rm{1eV}} = {1,6.10^{ - 19}}{\rm{\;J}}\).
PHẦN I: CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Đồ thị trong hình bên cho biết tốc độ v (tính bằng m/s) của một vận động viên trong khoảng thời gian 5 s. Tốc độ trung bình của vận động viên trong khoảng thời gian này là
A. \(3,2{\rm{\;m/s}}\).
B. \(2,0{\rm{\;m/s}}\).
C. \(0,8{\rm{\;m/s}}\).
Quảng cáo
Trả lời:

Phương pháp:
Phân tích đồ thị hình vẽ để xác định được thời gian và vận tốc tương ứng.
Xác định quãng đường đi được trong từng khoảng thời gian.
Công thức tính tốc độ trung bình: \({v_{tb}} = \frac{S}{t}\)
Cách giải:
Từ đồ thị ta có:
Trong 2s đầu tiên tốc độ của vận động viên tăng từ 0 lên 4m/s
Quãng đường vận động viên di chuyển là:
\({s_1} = {v_0}t + \frac{1}{2}a{t^2} = \frac{1}{2}.\frac{4}{2}{.2^2} = 4\left( {\rm{m}} \right)\)
Trong 3s tiếp theo tốc độ không đổi là 4m/s
Quãng đường vận động viên di chuyển là:
\({s_2} = v.t = 4.3 = 12\left( {\rm{m}} \right)\)
Tốc độ trung bình của vận động viên:
\({v_{tb}} = \frac{s}{t} = \frac{{{s_1} + {s_2}}}{{{t_1} + {t_2}}} = \frac{{4 + 12}}{5} = 3,2\left( {{\rm{m/s}}} \right)\)
Chú ý khi giải:
Ngoài cách tính quãng đường trên thì mình có thể xác định quãng đường từ đồ thị: quãng đường chính là diện tích của hình phẳng được tạo bởi trục hoành trong đồ thị \({\rm{v}} - {\rm{t}}\), trong bài trên chính là diện tích của hình thang được tính như sau:
\(s = \frac{{\left( {3 + 5} \right).4}}{2} = 16\left( {\rm{m}} \right)\)
Chọn A.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- Sổ tay Vật lí 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Vật lí (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Phương pháp:
+ Phân tích đồ thị kết hợp với nhớ lại khái niệm các đẳng quá trình.
+ Áp dụng biểu thức của các đẳng quá trình để tìm các thông số chưa biết.
+ Sử dụng công thức: \({\rm{\Delta }}U = \frac{3}{2}nR{\rm{\Delta }}T\)
Cách giải:
a) Từ đồ thị ta thấy quá trình \({\rm{A}}\left( {{\rm{I}} \to {\rm{II}}} \right)\): áp suất \(p = 400\left( {{\rm{N}}/{{\rm{m}}^2}} \right)\) không đổi
\( \to \) Quá trình A là quá trình đẳng áp.
\( \to \) a đúng.
b) Quá trình B gồm 2 quá trình:
+ \({\rm{I}} \to \) III: \({p_I}{V_I} = {p_{III}}{V_{II}} \to \) quá trình đẳng nhiệt
+ \({\rm{III}} \to {\rm{II}}:{V_{{\rm{III\;}}}} = {V_{II}} = 8{\rm{\;}}{{\rm{m}}^3} \to \) quá trình đẳng tích
\( \to \) b sai.
c) Biến thiên nội năng: \({\rm{\Delta }}U = \frac{3}{2}nR{\rm{\Delta }}T\) (chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ).
Mà quá trình A và B có trạng thái đầu và cuối giống nhau nên sự biến thiên nội năng của hệ trong hai quá trình này bằng nhau.
\( \to \) c sai.
d) Trạng thái (I): \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{p_I} = 400\left( {{\rm{N}}/{{\rm{m}}^2}} \right)}\\{{V_I} = 2{\rm{\;}}{{\rm{m}}^3}}\\{{T_1} = T}\end{array}} \right.\)
Ta có: \(\frac{{{V_I}}}{{{T_I}}} = \frac{{{V_{II}}}}{{{T_{II}}}} \Leftrightarrow {T_{II}} = \frac{{{V_{II}}{T_I}}}{{{V_I}}} = \frac{{8.T}}{2} = 4T\)
Biến thiên nội năng của hệ trong quá trình \(B\) là:
\({\rm{\Delta }}U = \frac{3}{2}nR{\rm{\Delta }}T = \frac{3}{2}.nR\left( {{T_2} - {T_1}} \right) = \frac{3}{2}nR\left( {4T - T} \right) = \frac{9}{2}nRT\)
\( \Rightarrow {\rm{\Delta }}U = \frac{9}{2}{p_I}{V_I} = \frac{9}{2}.400.2 = 3600{\rm{\;J}}\)
Câu 2
A. khối lượng của các phân tử tăng lên.
B. khối lượng của các phân tử giảm xuống.
C. nội năng trung bình của các phân tử khí tăng lên.
Lời giải
Phương pháp:
Sử dụng lí thuyết về nội năng: nội năng bằng tổng động năng và thế năng của các phân tử khí.
Cách giải:
Khối lượng của các phân tử khí không thay đổi vì khối lượng là đặc tính cố định của các phân tử.
Trong một khối khí lý tưởng, khi nhiệt độ tăng, nội năng của khối khí tăng, bởi vì nội năng của khí lý tưởng phụ thuộc vào nhiệt độ. Nội năng của khối khí là tổng động năng của tất cả các phân tử, và động năng trung bình của mỗi phân tử tăng khi nhiệt độ tăng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. \({25^ \circ }{\rm{C}}\).
B. \({100^ \circ }{\rm{C}}\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.