Bạn An ném một quả bóng cao su có khối lượng \(0,15{\rm{\;kg}}\) xuống sàn theo phương thẳng đứng, sau khi va chạm với sàn, quả bóng nảy lên theo phương thẳng đứng. Tốc độ của quả bóng ngay trước khi va chạm là \(6,50{\rm{\;m/s}}\) và ngay sau va chạm là \(6,25{\rm{\;m/s}}\). Biết rằng, thời gian quả bóng tiếp xúc với sàn là \({0,25.10^{ - 1}}s\) thì độ lớn của lực trung bình mà sàn tác dụng lên quả bóng là
Bạn An ném một quả bóng cao su có khối lượng \(0,15{\rm{\;kg}}\) xuống sàn theo phương thẳng đứng, sau khi va chạm với sàn, quả bóng nảy lên theo phương thẳng đứng. Tốc độ của quả bóng ngay trước khi va chạm là \(6,50{\rm{\;m/s}}\) và ngay sau va chạm là \(6,25{\rm{\;m/s}}\). Biết rằng, thời gian quả bóng tiếp xúc với sàn là \({0,25.10^{ - 1}}s\) thì độ lớn của lực trung bình mà sàn tác dụng lên quả bóng là
Quảng cáo
Trả lời:

Phương pháp:
Sử dụng định luật Newton II để xác định lực tác dụng: F = ma
Áp dụng công thức tính gia tốc: \(a = \frac{{{\rm{\Delta }}v}}{{{\rm{\Delta }}t}}\)
Cách giải:
Chọn chiều dương là chiều từ trên xuống dưới.
Gọi vận tốc ngay trước khi va chạm là \({\vec v_1}\) và ngay sau va chạm là \(\overrightarrow {{v_2}} \)
Trong quá trình va chạm ta có: \(\overrightarrow {{v_1}} \) hướng xuống và \(\overrightarrow {{v_2}} \) hướng lên.
Độ biến thiên vận tốc của vật là:
\(\left| {{\rm{\Delta }}v} \right| = \left| {{v_2} - {v_1}} \right| = \left| { - 6,25 - 6,50} \right| = 12,75{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\)
Áp dụng công thức định luật II Newton ta có lực tác dụng:
\(\left| F \right| = m\left| a \right| = m.\frac{{\left| {{\rm{\Delta }}v} \right|}}{{{\rm{\Delta }}t}} = 0,15.\frac{{12,75}}{{{{0,25.10}^{ - 1}}}} = 76,5\left( {\rm{N}} \right)\)
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- Sổ tay Vật lí 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Vật lí (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Phương pháp:
+ Phân tích đồ thị kết hợp với nhớ lại khái niệm các đẳng quá trình.
+ Áp dụng biểu thức của các đẳng quá trình để tìm các thông số chưa biết.
+ Sử dụng công thức: \({\rm{\Delta }}U = \frac{3}{2}nR{\rm{\Delta }}T\)
Cách giải:
a) Từ đồ thị ta thấy quá trình \({\rm{A}}\left( {{\rm{I}} \to {\rm{II}}} \right)\): áp suất \(p = 400\left( {{\rm{N}}/{{\rm{m}}^2}} \right)\) không đổi
\( \to \) Quá trình A là quá trình đẳng áp.
\( \to \) a đúng.
b) Quá trình B gồm 2 quá trình:
+ \({\rm{I}} \to \) III: \({p_I}{V_I} = {p_{III}}{V_{II}} \to \) quá trình đẳng nhiệt
+ \({\rm{III}} \to {\rm{II}}:{V_{{\rm{III\;}}}} = {V_{II}} = 8{\rm{\;}}{{\rm{m}}^3} \to \) quá trình đẳng tích
\( \to \) b sai.
c) Biến thiên nội năng: \({\rm{\Delta }}U = \frac{3}{2}nR{\rm{\Delta }}T\) (chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ).
Mà quá trình A và B có trạng thái đầu và cuối giống nhau nên sự biến thiên nội năng của hệ trong hai quá trình này bằng nhau.
\( \to \) c sai.
d) Trạng thái (I): \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{p_I} = 400\left( {{\rm{N}}/{{\rm{m}}^2}} \right)}\\{{V_I} = 2{\rm{\;}}{{\rm{m}}^3}}\\{{T_1} = T}\end{array}} \right.\)
Ta có: \(\frac{{{V_I}}}{{{T_I}}} = \frac{{{V_{II}}}}{{{T_{II}}}} \Leftrightarrow {T_{II}} = \frac{{{V_{II}}{T_I}}}{{{V_I}}} = \frac{{8.T}}{2} = 4T\)
Biến thiên nội năng của hệ trong quá trình \(B\) là:
\({\rm{\Delta }}U = \frac{3}{2}nR{\rm{\Delta }}T = \frac{3}{2}.nR\left( {{T_2} - {T_1}} \right) = \frac{3}{2}nR\left( {4T - T} \right) = \frac{9}{2}nRT\)
\( \Rightarrow {\rm{\Delta }}U = \frac{9}{2}{p_I}{V_I} = \frac{9}{2}.400.2 = 3600{\rm{\;J}}\)
Lời giải
Phương pháp:
a) Xác định áp suất trong xi lanh: \(p = {p_0} + p'\)
Sử dụng công thức tính áp suất: \(p = \frac{F}{S}\)
b) Sử dụng số liệu từ bảng
Xác định áp suất trong xi lanh khi đặt thêm N khối trụ lên pit tong: \(p = {p_0} + p' = {p_0} + \frac{{\left( {{\rm{Nm}}} \right){\rm{.g}}}}{{\rm{S}}}\)
Xây dựng bảng số liệu p tương ứng
Vẽ đồ thị thay đổi p theo \(1/{\rm{V}}\). Xác định hệ số góc.
Xác định số mol: \(n = \frac{{{\rm{tan}}\alpha }}{{RT}}\)
Cách giải:
a) Áp suất khí trong xi lanh:
\(p = {p_0} + p' = {p_0} + \frac{{mg}}{S}\)
\( \Rightarrow p = {1,01.10^5} + \frac{{0,2.9,8}}{{{{5.10}^{ - 4}}}} = {1,05.10^5}{\rm{\;Pa}}\)
b) Khi ta đặt thêm N khối trụ lên pit tong, áp suất khí khi đó:
\(p = {p_0} + p' = {p_0} + \frac{{\left( {{\rm{Nm}}} \right).{\rm{g}}}}{{\rm{S}}}\)
Thay tương ứng ta có bảng số liệu sau:
Số lượng khối trụ trên pittong |
Thể tích \(V\left( {{{\rm{m}}^3}} \right)\) |
Áp suất khí trong bình |
5 |
\({5,2.10^{ - 5}}\) |
\({1,21.10^5}\) |
10 |
\({4,5.10^{ - 5}}\) |
\({1,40.10^5}\) |
15 |
\({3,9.10^{ - 5}}\) |
\({1,50.10^5}\) |
20 |
\({3,5.10^{ - 5}}\) |
\({1,79.10^5}\) |
Ta có đồ thị thay đổi của p theo \(1/{\rm{V}}\):

Hệ số góc của đồ thị trên: \({\rm{tan}}\alpha = nRT = 6,3\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.