Choose the correct answer.
All the vegetable products in this restaurant are grown by our talented gardener, Joe Osteen, ______ an innovative way to develop organic produce.
A. who invented
B. who had invented
C. whom invented
D. that invented
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án đúng: A
- Ta loại C vì đại từ quan hệ “whom” theo sau bởi một mệnh đề, không phải động từ.
- Ta loại D vì đại từ quan hệ “that” không dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định (có dấu phẩy).
- Xét sự phối hợp thì: mệnh đề trước đang chia “are grown” nên ta không dùng quá khứ hoàn thành (hành động xảy ra trước hành động hoặc thời điểm trong quá khứ) ở vế sau. Chỉ có thì quá khứ đơn là phù hợp nhất.
Chọn A.
→ All the vegetable products in this restaurant are grown by our talented gardener, Joe Osteen, who invented an innovative way to develop organic produce.
Dịch nghĩa: Tất cả các sản phẩm rau củ trong nhà hàng này đều được trồng bởi người làm vườn tài năng của chúng tôi, Joe Osteen, người đã sáng tạo ra một phương pháp mới để phát triển nông sản hữu cơ.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Trọng tâm Lí, Hóa, Sinh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST và CD VietJack - Sách 2025 ( 40.000₫ )
- Trọng tâm Toán, Văn, Anh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST, CD VietJack - Sách 2025 ( 13.600₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. significantly
B. mostly
C. highly
D. popularly
Lời giải
Đáp án đúng: A
A. significantly (adv): đáng kể, rõ rệt
B. mostly (adv): phần lớn, chủ yếu
C. highly (adv): rất, cực kỳ, ở mức độ cao
D. popularly (adv): một cách phổ biến
Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án A.
→ The Internet has significantly changed the way we communicate with one another.
Dịch nghĩa: Internet đã thay đổi đáng kể cách chúng ta giao tiếp với nhau.
Lời giải
Đáp án đúng: B
A. of: của
B. with: với
C. by: bằng
D. without: mà không có
Dựa vào ngữ cảnh câu, giới từ “by” và “with” phù hợp về nghĩa. Tuy nhiên, giới từ “by” thường dùng cho câu bị động, “with” thường dùng cho câu chủ động.
Chọn B.
→ Computers have become part of our daily lives. We visit shops, offices, and places of scenic beauty with the help of computers.
Dịch nghĩa: Máy tính đã trở thành một phần trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Chúng ta đến các cửa hàng, văn phòng và những nơi có danh lam thắng cảnh với sự trợ giúp của máy tính.
Câu 3
A. magical
B. backward
C. wrong
D. imaginative
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. economy
B. economic
C. economical
D. economically
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. where
B. which
C. when
D. whose
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. which
B. that
C. whom
D. who
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. who
B. that
C. whose
D. what
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.