Câu hỏi:

24/08/2025 4,035 Lưu

Đặt 1 kg nước ở \({25^ \circ }{\rm{C}}\) vào tủ lạnh thì sau 65 phút lượng nước này chuyển thành băng (nước đá) ở \( - {14,5^ \circ }{\rm{C}}\). Cho biết nhiệt nóng chảy riêng và nhiệt dung riêng của băng lần lượt là \(0,34{\rm{MJ}}/{\rm{kg}}\) và \(2,1{\rm{\;kJ}}/{\rm{kg}}.{\rm{K}}\); nhiệt dung riêng của nước là \(4,2{\rm{\;kJ/kg}}{\rm{.K}}\). Công suất làm lạnh của tủ lạnh bằng bao nhiêu kilowatt \(\left( {{\rm{kW}}} \right)\) (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)?

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

Vận dụng kiến thức về công suất và nhiệt lượng

Cách giải:

Nhiệt lượng cần cung cấp để đưa 1 kg nước ở \({25^ \circ }{\rm{C}}\) xuống \({0^ \circ }{\rm{C}}\)

\({Q_1} = m{c_n}{\rm{\Delta }}{t_1} = 1.4200.\left( {25 - 0} \right) = 105000\left( J \right)\)

Nhiệt lượng cần cung cấp để chuyển 1 kg nước ở \({0^ \circ }{\rm{C}}\) trở thành băng ở \({0^ \circ }{\rm{C}}\)

\({Q_2} = m\lambda  = {1.0,34.10^6} = {3,4.10^5}\left( {\rm{J}} \right)\)

Nhiệt lượng cần cung cấp để đưa 1 kg băng từ \({0^ \circ }{\rm{C}}\) xuống \( - {14,5^ \circ }{\rm{C}}\):

\({Q_3} = m{c_b}{\rm{\Delta }}{t_2} = 1.2100.\left[ {0 - \left( { - 14,5} \right)} \right] = 30450\left( J \right)\)

Công suất làm lạnh của tủ lạnh:

\(P = \frac{{{Q_1} + {Q_2} + {Q_3}}}{t} = \frac{{105000 + {{3,4.10}^5} + 30450}}{{65.60}}\)

\( \Rightarrow P = 121,91\left( W \right) = 0,12\left( {kW} \right)\)

Đáp số: 0,12

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. tăng đồng thời áp suất khí tăng.                 

B. giảm đồng thời áp suất khí giảm.

C. và áp suất khí đồng thời không thay đổi.        
D. tăng đồng thời áp suất khí giảm

Lời giải

Phương pháp:

Áp dụng định luật Boyle

Cách giải:

Theo định luật Boyle ta có: \({\rm{pV}} = \) hằng số

Ban đầu, pittong sát đầu trên của xilanh (thể tích của khí nhỏ)

Sau đó kéo pittong thì thể tích khí ở bên trong xilanh tăng lên

Suy ra: V tăng thì p giảm

Suy ra: Thể tích khí trong xilanh tăng đồng thời áp suất khí giảm.

Chọn D.

Lời giải

Phương pháp:

Vận dụng kiến thức về thang đo:

+ Tạo phương trình tương ứng giữa hai thang đo nhiệt độ X và Y, dựa trên mối quan hệ tuyến tính giữa các thang đo.

+ Công thức tổng quát cho sự chuyển đổi giữa hai thang đo

Cách giải:

Ta có: \({T_Y} = a{T_X} + b\)

- Khi \({T_X} = 100X;{T_Y} = a.100 + b = 212Y\)

- Khi \({T_X} = 0X;{T_Y} = a.0 + b = 32Y\)

Giải hệ phương trình tìm được: \({\rm{a}} = 1,8;{\rm{b}} = 32\)

Thay các cặp giá trị đề bài đã cho vào biểu thức trên, ta xác định được: \({T_Y} = 1,8{T_X} + 32\)

Thay \({T_X} = 20X\) vào biểu thức vừa xác định, ta tính được: \({T_Y} = 68Y\)

Chọn D.