Đặt 1 kg nước ở \({25^ \circ }{\rm{C}}\) vào tủ lạnh thì sau 65 phút lượng nước này chuyển thành băng (nước đá) ở \( - {14,5^ \circ }{\rm{C}}\). Cho biết nhiệt nóng chảy riêng và nhiệt dung riêng của băng lần lượt là \(0,34{\rm{MJ}}/{\rm{kg}}\) và \(2,1{\rm{\;kJ}}/{\rm{kg}}.{\rm{K}}\); nhiệt dung riêng của nước là \(4,2{\rm{\;kJ/kg}}{\rm{.K}}\). Công suất làm lạnh của tủ lạnh bằng bao nhiêu kilowatt \(\left( {{\rm{kW}}} \right)\) (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)?
Đặt 1 kg nước ở \({25^ \circ }{\rm{C}}\) vào tủ lạnh thì sau 65 phút lượng nước này chuyển thành băng (nước đá) ở \( - {14,5^ \circ }{\rm{C}}\). Cho biết nhiệt nóng chảy riêng và nhiệt dung riêng của băng lần lượt là \(0,34{\rm{MJ}}/{\rm{kg}}\) và \(2,1{\rm{\;kJ}}/{\rm{kg}}.{\rm{K}}\); nhiệt dung riêng của nước là \(4,2{\rm{\;kJ/kg}}{\rm{.K}}\). Công suất làm lạnh của tủ lạnh bằng bao nhiêu kilowatt \(\left( {{\rm{kW}}} \right)\) (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)?
Quảng cáo
Trả lời:

Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về công suất và nhiệt lượng
Cách giải:
Nhiệt lượng cần cung cấp để đưa 1 kg nước ở \({25^ \circ }{\rm{C}}\) xuống \({0^ \circ }{\rm{C}}\)
\({Q_1} = m{c_n}{\rm{\Delta }}{t_1} = 1.4200.\left( {25 - 0} \right) = 105000\left( J \right)\)
Nhiệt lượng cần cung cấp để chuyển 1 kg nước ở \({0^ \circ }{\rm{C}}\) trở thành băng ở \({0^ \circ }{\rm{C}}\)
\({Q_2} = m\lambda = {1.0,34.10^6} = {3,4.10^5}\left( {\rm{J}} \right)\)
Nhiệt lượng cần cung cấp để đưa 1 kg băng từ \({0^ \circ }{\rm{C}}\) xuống \( - {14,5^ \circ }{\rm{C}}\):
\({Q_3} = m{c_b}{\rm{\Delta }}{t_2} = 1.2100.\left[ {0 - \left( { - 14,5} \right)} \right] = 30450\left( J \right)\)
Công suất làm lạnh của tủ lạnh:
\(P = \frac{{{Q_1} + {Q_2} + {Q_3}}}{t} = \frac{{105000 + {{3,4.10}^5} + 30450}}{{65.60}}\)
\( \Rightarrow P = 121,91\left( W \right) = 0,12\left( {kW} \right)\)
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 500 Bài tập tổng ôn Vật lí (Form 2025) ( 38.000₫ )
- 1000 câu hỏi lí thuyết môn Vật lí (Form 2025) ( 45.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Lời giải
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về thang đo:
+ Tạo phương trình tương ứng giữa hai thang đo nhiệt độ X và Y, dựa trên mối quan hệ tuyến tính giữa các thang đo.
+ Công thức tổng quát cho sự chuyển đổi giữa hai thang đo
Cách giải:
Ta có: \({T_Y} = a{T_X} + b\)
- Khi \({T_X} = 100X;{T_Y} = a.100 + b = 212Y\)
- Khi \({T_X} = 0X;{T_Y} = a.0 + b = 32Y\)
Giải hệ phương trình tìm được: \({\rm{a}} = 1,8;{\rm{b}} = 32\)
Thay các cặp giá trị đề bài đã cho vào biểu thức trên, ta xác định được: \({T_Y} = 1,8{T_X} + 32\)
Thay \({T_X} = 20X\) vào biểu thức vừa xác định, ta tính được: \({T_Y} = 68Y\)
Câu 2
A. Nhôm.
Lời giải
Phương pháp:
Sử dụng lý thuyết về nhiệt dung riêng.
Cách giải:
Nhiệt dung riêng là nhiệt lượng cần truyền cho 1 kg chất đó để làm cho nhiệt độ của nó tăng thêm \({1^ \circ }{\rm{C}}\) (tăng thêm 1 K)
Từ bảng trên ta thấy chì có nhiệt dung riêng nhỏ nhất suy ra nếu các chất có cùng khối lượng thì chì sẽ dễ nóng lên và cũng dễ nguội đi so với các chất còn lại.
Câu 3
A. b, d, e, c, a.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. tăng đồng thời áp suất khí tăng.
B. giảm đồng thời áp suất khí giảm.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.