Câu hỏi:

28/08/2025 1,774 Lưu

Một bạn học sinh làm thí nghiệm, lấy 1,2 kg nước đá (dạng viên nhỏ) trong tủ đông nơi có nhiệt độ - 18 °C để đưa vào đun trong một bình điện đun nước (bình điện) chuyên dụng có thành bằng thuỷ tỉnh có thể quan sát được bên trong như Hình I.1. Thông số kĩ thuật của bình điện được cho như Bảng I.1.

     Học sinh đo nhiệt độ của nước đá, nước theo thời gian và đồ thị biểu diễn như trong Hình I.2. Biết nhiệt dung riêng và nhiệt nóng chảy riêng của nước đá lần lượt là 2 100 J/(kg.K), 334 000 J/kg; nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.106 J/kg. Bình điện được cắm vào nguồn điện 220 V.

     Hiệu suất đun nước của bình điện được xem không đổi trong suốt quá trình đun. Bỏ qua sự thoát hơi nước trong quá trình đun nước.

A graph of a function

Description automatically generated

a) Nhiệt lượng khối nước đá đã nhận vào để nóng chảy hoàn toàn là 400 800 J.

b) Hiệu suất đun nước của bình điện bằng 90,(18)%.

c) Nhiệt dung riêng của nước được xác định từ thí nghiệm trên có giá trị bằng 4 225 J/(kg.K).

d) Nếu bạn học sinh tiếp tục đun nước thì sau khoảng 1,85 giờ bếp tự động tắt (tính từ thời điểm nước bắt đầu sôi; nắp bình được mở trong suốt quá trình hóa hơi).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

 

Nội dung

Đúng

Sai

a

Nhiệt lượng khối nước đá đã nhận vào để nóng chảy hoàn toàn là 400 800 J.

 

S

b

Hiệu suất đun nước của bình điện bằng 90,(18)%.

 

S

c

Nhiệt dung riêng của nước được xác định từ thí nghiệm trên có giá trị bằng 4 225 J/(kg.K).

Đ

 

d

Nếu bạn học sinh tiếp tục đun nước thì sau khoảng 1,85 giờ bếp tự động tắt (tính từ thời điểm nước bắt đầu sôi; nắp bình được mở trong suốt quá trình hóa hơi).

Đ

 

     a) Nhiệt lượng khối nước đá đã nhận vào để nóng chảy hoàn toàn:

Qthu=Qtăng nhit+Qnóng chy=m.cnđ.t+λ.m

                                           Û Qthu=1,2.2100.0--18+334000.1,2=446 160 J.

     b) Nhiệt lượng bình điện đã tỏa ra để đun khối nước đá nóng chảy hoàn toàn:

Qta=P.t=2200.220=484 000 J.

Hiệu suất đun nước của bình điện:

H=QthuQta.100%=446160484000.100%=92,(18)%

     c) Nhiệt dung riêng của nước (cn) được xác định từ thí nghiệm trên có giá trị bằng:

H=Q'thuQ'ta.100%=m.cn.T'P.t' Û 92,(18)%=1,2.cn.100-02200.470-220 Û cn=4 225 J/(kg.K).

     d) Khoảng thời gian nước bắt đầu sôi đến khi bình điện tự động tắt (t'') (tính từ thời điểm nước bắt đầu sôi):

H=Q''thuQ''ta.100%=L.mP'.t''.100%Û 92,18%=2,3.106.1,2450.t''Û t''=1012.1041521(s) 1,85(h).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

     Đổi đơn vị: 60 g = 0,06 kg; 180 km/h = 50 m/s; 36 km/h = 10 m/s.

     Công của lực do tấm thép tác dụng lên viên đạn:

     Áp dụng định lí động năng, ta có:

AF=Wđ=12.m.v2-v02=12.0,06.102-502=-72 J.

     Viên đạn chì nhận công nên nội năng tăng một lượng: U=A=72 J.

     Nhiệt lượng làm viên đạn nóng lên: Q=65%.U=0,65.72=46,8 J.

     Độ tăng nhiệt độ của viên đạn: Q=m.c.T Û T=Qm.c=46,80,06.130=6 K.

Đáp án

6

 

 

 

Câu 2

A. Nóng chảy.                  

B. Đông đặc.                     

C. Thăng hoa.                   

D. Ngưng tụ.

Lời giải

Đáp án đúng là C

     Với cùng một chất, lực tương tác giữa các phân tử ở thể rắn rất mạnh, mạnh hơn lực tương tác giữa các phân tử ở thể lỏng. Lực tương tác giữa các phân tử ở thể khí (hơi) yếu nhất.

     Đông đặc là quá trình chuyển thể từ lỏng sang rắn nên lực tương tác giữa các phân tử tăng.

     Ngưng tụ là quá trình chuyển thể từ khí sang lỏng nên lực tương tác giữa các phân tử tăng.

     Nóng chảy là quá trình chuyển thể từ rắn sang lỏng. Còn thăng hoa là quá trình chuyển thể từ rắn sang khí. Cả hai quá trình này, lực tương tác giữa các phân tử đều giảm, nhưng quá trình thăng hoa có độ giảm lực tương tác nhiều hơn.

Câu 3

A. Chất 1.                         

B. Chất 2.                         

C. Chất 3.                

D. Chất 4.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Quá trình biến đổi trạng thái từ (1) sang (2) là quá trình đẳng nhiệt.

B. Thể tích khối khí ở trạng thái (2) nhỏ hơn khi ở trạng thái (1).

C. Quá trình biến đổi trạng thái từ (2) sang (3) là quá trình đẳng tích có T2>T3 p2>p3.

D. Quá trình biến đổi trạng thái từ (3) sang (1) là quá trình đẳng nhiệt có p3<p1 nên V3<V1.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Hướng chuyển động của tàu ngầm.                       

B. Tốc độ của tàu ngầm.

C. Thể tích của tàu ngầm.                                           

D. Khối lượng riêng của tàu ngầm.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP