Trong vật lý hạt nhân, máy đo bức xạ (máy đếm/ống đếm) Geiger-Muller được sử dụng rộng rãi trong việc đo số lượng hạt α, bằng cách ứng dụng khả năng ion hoá của các tia bức xạ này.
Số tín hiệu máy đếm được tỉ lệ thuận với số lượng hạt nhân bị phân rã.
Xét hai máy đếm Geiger-Muller giống nhau lần lượt được chiếu xạ bởi hai mẫu chất phóng xạ và (mỗi hạt nhân khi phân rã chỉ phát ra một tia phóng xạ). Biết rằng các mẫu chất phóng xạ được đặt ở cùng một khoảng cách so với các máy đếm tại hai phòng khác nhau. Cho khối lượng của từng mẫu phóng xạ tại thời điểm ban đầu đều là 1,5 g.
Lấy khối lượng của các hạt nhân gần bằng số khối của chúng; chu kì bán rã của và lần lượt là 138,4 ngày và 8,02 ngày.
a) Ban đầu, số nguyên tử có trong 1,5 g là 4,3.1021 nguyên tử.
b) Số lượng hạt nhân phân rã trong vòng 1 ngày đầu tiên xấp xỉ bằng 6,3.1021 hạt.
c) Sau 1 ngày đầu tiên, máy đo bức xạ ứng với mẫu chất chứa đếm được nhiều tín hiệu hơn.
d) Độ phóng xạ của hạt nhân sau 1 ngày đầu tiên xấp xỉ bằng 2,14.1019 Bq.
Trong vật lý hạt nhân, máy đo bức xạ (máy đếm/ống đếm) Geiger-Muller được sử dụng rộng rãi trong việc đo số lượng hạt α, bằng cách ứng dụng khả năng ion hoá của các tia bức xạ này.
Số tín hiệu máy đếm được tỉ lệ thuận với số lượng hạt nhân bị phân rã.

Xét hai máy đếm Geiger-Muller giống nhau lần lượt được chiếu xạ bởi hai mẫu chất phóng xạ và (mỗi hạt nhân khi phân rã chỉ phát ra một tia phóng xạ). Biết rằng các mẫu chất phóng xạ được đặt ở cùng một khoảng cách so với các máy đếm tại hai phòng khác nhau. Cho khối lượng của từng mẫu phóng xạ tại thời điểm ban đầu đều là 1,5 g.
Lấy khối lượng của các hạt nhân gần bằng số khối của chúng; chu kì bán rã của và lần lượt là 138,4 ngày và 8,02 ngày.
a) Ban đầu, số nguyên tử có trong 1,5 g là 4,3.1021 nguyên tử.
b) Số lượng hạt nhân phân rã trong vòng 1 ngày đầu tiên xấp xỉ bằng 6,3.1021 hạt.
c) Sau 1 ngày đầu tiên, máy đo bức xạ ứng với mẫu chất chứa đếm được nhiều tín hiệu hơn.
d) Độ phóng xạ của hạt nhân sau 1 ngày đầu tiên xấp xỉ bằng 2,14.1019 Bq.
Quảng cáo
Trả lời:

|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
a |
Ban đầu, số nguyên tử có trong 1,5 g là 4,3.1021 nguyên tử. |
Đ |
|
b |
Số lượng hạt nhân phân rã trong vòng 1 ngày đầu tiên xấp xỉ bằng 6,3.1021 hạt. |
|
S |
c |
Sau 1 ngày đầu tiên, máy đo bức xạ ứng với mẫu chất chứa đếm được nhiều tín hiệu hơn. |
Đ |
|
d |
Độ phóng xạ của hạt nhân sau 1 ngày đầu tiên xấp xỉ bằng 2,14.1019 Bq. |
|
S |
a) Số nguyên tử có trong 1,5 g ban đầu là:
nguyên tử.
b) Số lượng hạt nhân phân rã trong vòng 1 ngày đầu tiên là:
hạt.
c) Số lượng hạt nhân phân rã trong vòng 1 ngày đầu tiên là:
hạt.
Theo Câu b, ta có số lượng hạt nhân phân rã trong vòng 1 ngày đầu tiên là hạt; .
Mà mỗi hạt nhân khi phân rã chỉ phát ra một tia phóng xạ.
Vậy sau 1 ngày đầu tiên, máy đo bức xạ ứng với mẫu chất chứa đếm được nhiều tín hiệu hơn.
d) Độ phóng xạ của hạt nhân sau 1 ngày đầu tiên là:
Bq.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- Sổ tay Vật lí 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Vật lí (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
a |
Nhiệt lượng khối nước đá đã nhận vào để nóng chảy hoàn toàn là 400 800 J. |
|
S |
b |
Hiệu suất đun nước của bình điện bằng 90,(18)%. |
|
S |
c |
Nhiệt dung riêng của nước được xác định từ thí nghiệm trên có giá trị bằng 4 225 J/(kg.K). |
Đ |
|
d |
Nếu bạn học sinh tiếp tục đun nước thì sau khoảng 1,85 giờ bếp tự động tắt (tính từ thời điểm nước bắt đầu sôi; nắp bình được mở trong suốt quá trình hóa hơi). |
Đ |
|
a) Nhiệt lượng khối nước đá đã nhận vào để nóng chảy hoàn toàn:
Û J.
b) Nhiệt lượng bình điện đã tỏa ra để đun khối nước đá nóng chảy hoàn toàn:
J.
Hiệu suất đun nước của bình điện:
c) Nhiệt dung riêng của nước (cn) được xác định từ thí nghiệm trên có giá trị bằng:
Û Û J/(kg.K).
d) Khoảng thời gian nước bắt đầu sôi đến khi bình điện tự động tắt () (tính từ thời điểm nước bắt đầu sôi):
Û Û (s) (h).
Câu 2
A. Quá trình biến đổi trạng thái từ (1) sang (2) là quá trình đẳng nhiệt.
C. Quá trình biến đổi trạng thái từ (2) sang (3) là quá trình đẳng tích có và .
D. Quá trình biến đổi trạng thái từ (3) sang (1) là quá trình đẳng nhiệt có nên .
Lời giải
Đáp án đúng là C
Quá trình biến đổi trạng thái từ (1) sang (2) là quá trình đẳng áp nên .
Dựa vào đồ thị, ta có: Þ .
Quá trình biến đổi trạng thái từ (2) sang (3) là quá trình đẳng tích có nên .
Quá trình biến đổi trạng thái từ (3) sang (1) là quá trình đẳng nhiệt có nên .
Câu 3
A. Chất 1.
B. Chất 2.
C. Chất 3.
D. Chất 4.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. Hướng chuyển động của tàu ngầm.
B. Tốc độ của tàu ngầm.
C. Thể tích của tàu ngầm.
D. Khối lượng riêng của tàu ngầm.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.