Khung dây MNPQ kín, phẳng đặt nghiêng góc \({60^ \circ }\) so với mặt phẳng ngang. Khung dây nằm trong từ trường đều có các đường sức từ thẳng đứng hướng lên, độ lớn cảm ứng từ \({\rm{B}} = 1,2{\rm{\;T}}\). Cho dòng điện có cường độ không đổi \({\rm{I}} = 10{\rm{\;A}}\) chạy trên khung.
a) Lực từ tác dụng lên cạnh MN của khung dây có độ lớn \(0,6{\rm{\;N}}\).
b) Lực từ tác dụng lên cạnh MQ của khung dây có chiều từ trong ra ngoài mặt phẳng trang giấy.
c) Lực từ tác dụng lên hai cạnh MN và PQ của khung dây có độ lớn bằng nhau và có chiều ngược nhau.
d) Lực từ tác dụng lên cạnh NP của khung dây có độ lớn \(0,48{\rm{\;N}}\).
Khung dây MNPQ kín, phẳng đặt nghiêng góc \({60^ \circ }\) so với mặt phẳng ngang. Khung dây nằm trong từ trường đều có các đường sức từ thẳng đứng hướng lên, độ lớn cảm ứng từ \({\rm{B}} = 1,2{\rm{\;T}}\). Cho dòng điện có cường độ không đổi \({\rm{I}} = 10{\rm{\;A}}\) chạy trên khung.

a) Lực từ tác dụng lên cạnh MN của khung dây có độ lớn \(0,6{\rm{\;N}}\).
b) Lực từ tác dụng lên cạnh MQ của khung dây có chiều từ trong ra ngoài mặt phẳng trang giấy.
c) Lực từ tác dụng lên hai cạnh MN và PQ của khung dây có độ lớn bằng nhau và có chiều ngược nhau.
d) Lực từ tác dụng lên cạnh NP của khung dây có độ lớn \(0,48{\rm{\;N}}\).
Quảng cáo
Trả lời:

Phương pháp:
Vận dụng quy tắc bàn tay phải
Độ lớn lực từ: \(F = BII{\rm{sin}}\alpha \)
Cách giải:
a) Lực từ tác dụng lên cạnh MN :
\({F_{MN}} = BIl{\rm{sin}}\alpha = 1,2.10.0,1.{\rm{sin}}{90^ \circ } = 1,2\left( N \right)\)
\( \to \) a sai
b) Áp dụng quy tắc bàn tay phải, lực từ tác dụng lên cạnh \(MQ\) của khung dây có chiều song song với \(\overrightarrow {NM} \).
\( \to \) b sai
c) Lực từ tác dụng lên hai cạnh MN và PQ của khung dây có độ lớn bằng nhau và ngược chiều nhau.
\( \to \) c đúng
d) Lực từ tác dụng lên cạnh NP:
\({F_{NP}} = BIl{\rm{sin}}\alpha = 1,2.10.0,08.{\rm{sin}}{30^ \circ } = 0,48\left( N \right)\)
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 1000 câu hỏi lí thuyết môn Vật lí (Form 2025) ( 45.000₫ )
- 500 Bài tập tổng ôn Vật lí (Form 2025) ( 38.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Phương pháp:
Áp dụng nguyên lí nhiệt động lực học: \({\rm{\Delta }}U = A + Q\)
Cách giải:
Ta có công thức tính công:
\(A = p{\rm{\Delta }}V = {2.10^5}.0,02 = 4000\left( {\rm{J}} \right)\)
Vì khí nở ra nên \({\rm{A}} < 0\)
Áp dụng nguyên lí nhiệt động lực học:
\({\rm{\Delta }}U = A + Q \Rightarrow Q = {\rm{\Delta }}U - A\)
\( \Rightarrow Q = 1280 - \left( { - 4000} \right) = 5280\left( J \right) = 5,28\left( {kJ} \right)\)
Lời giải
Phương pháp:
Áp dụng định luật Boyle
Cách giải:
Trạng thái \(1:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{V_1} = 6000{\rm{ml}}}\\{{p_1} = 1{\rm{\;atm}}}\end{array}} \right.\)
Trạng thái 2: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{V_2}}\\{{p_2} = 0,92{\rm{\;atm}}}\end{array}} \right.\)
Áp dụng định luật Boyle cho quá trình đẳng nhiệt, ta có:
\({p_1}{V_1} = {p_2}{V_2} \Rightarrow {V_2} = \frac{{{p_1}{V_1}}}{{{p_2}}} = \frac{{6000.1}}{{0,92}} \approx 6521,74\left( {{\rm{ml}}} \right)\)
Cần mở rộng khoang ngực thêm số ml là:
\({\rm{\Delta }}V = 6521,74 - 6000 = 521,74\left( {{\rm{ml}}} \right) \approx 522\left( {{\rm{ml}}} \right)\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.