Câu hỏi:

28/08/2025 9 Lưu

Trong thí nghiệm về điện trường (Hình vẽ), người ta tạo ra một điện trường giống nhau tại mọi điểm giữa hai bản kim loại với

Lực tác dụng lên viên bi gồm có trọng lực  và lực điện . Góc lệch giữa dây treo và phương thẳng đứng khi bi đứng cân bằng là 300. (ảnh 1) , có phương nằm ngang và hướng từ tấm bên phải (+) sang tấm bên trái (-). Một viên bi nhỏ khối lượng \(0,1{\rm{\;g}}\), tích điện âm Lực tác dụng lên viên bi gồm có trọng lực  và lực điện . Góc lệch giữa dây treo và phương thẳng đứng khi bi đứng cân bằng là 300. (ảnh 2) được móc bằng dây chỉ xem như chiều dài l=50cm và treo vào giá như hình. LấyLực tác dụng lên viên bi gồm có trọng lực  và lực điện . Góc lệch giữa dây treo và phương thẳng đứng khi bi đứng cân bằng là 300. (ảnh 3) , khoảng cách hai bản đủ rộng để bi không va chạm nếu cho dao động.
Lực tác dụng lên viên bi gồm có trọng lực  và lực điện . Góc lệch giữa dây treo và phương thẳng đứng khi bi đứng cân bằng là 300. (ảnh 4)

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a

Lực tác dụng lên viên bi gồm có trọng lực P và lực điện F.

 

 

b

 Góc lệch giữa dây treo và phương thẳng đứng khi bi đứng cân bằng là 300.

 

 

c

Nếu cho con lắc dao động thì chu kì dao động của nó là 1,181s

 

 

d

Khi Bi đang cân bằng nếu đổi dấu điện tích của hai bản kim loại, nhưng giữ nguyên độ lớn của cường độ điện trường thì viên bi sẽ dao động với tốc độ cực đại bằng 3,76 m/s

 

 

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a

Lực tác dụng lên viên bi gồm có trọng lực  và lực điện .

 

S

b

 Góc lệch giữa dây treo và phương thẳng đứng khi bi đứng cân bằng là 300.

 

S

c

Nếu cho con lắc dao động thì chu kì dao động của nó là 1,181s

Đ

 

d

Khi Bi đang cân bằng nếu đổi dấu điện tích của hai bản kim loại, nhưng giữ nguyên độ lớn của cường độ điện trường thì viên bi sẽ dao động với tốc độ cực đại bằng 3,76 m/s

Đ

 

Lực tác dụng lên viên bi gồm có trọng lực  và lực điện . Góc lệch giữa dây treo và phương thẳng đứng khi bi đứng cân bằng là 300. (ảnh 5)

a. Tác dụng lên viên bi gồm có trọng lực P, lực điện F và lực căng dây T.

 

b.Góc lệch giữa dây treo và phương thẳng đứng khi bi đứng cân bằng thoả mãn công thức:

Lực tác dụng lên viên bi gồm có trọng lực  và lực điện . Góc lệch giữa dây treo và phương thẳng đứng khi bi đứng cân bằng là 300. (ảnh 6) c. Xem viên bi như con lắc đơn dao động thì gia tốc biểu kiến của nó là:
Lực tác dụng lên viên bi gồm có trọng lực  và lực điện . Góc lệch giữa dây treo và phương thẳng đứng khi bi đứng cân bằng là 300. (ảnh 7)

Chu kì dao động của bi trong điện trường: Lực tác dụng lên viên bi gồm có trọng lực  và lực điện . Góc lệch giữa dây treo và phương thẳng đứng khi bi đứng cân bằng là 300. (ảnh 8)

 

d. Khi vật đang cân bằng nếu đổi dấu điện tích của hai bản kim loại, giữ nguyên độ lớn cường độ điện trường :

+ Điện trường đổi chiều nhưng độ lớn không đổi nên vị trí cân bằng mới sẽ đối xứng với vị trí cân bằng cũ qua phương thẳng đứng.

+ Biên độ góc của con lắc đơn là Lực tác dụng lên viên bi gồm có trọng lực  và lực điện . Góc lệch giữa dây treo và phương thẳng đứng khi bi đứng cân bằng là 300. (ảnh 9)

 Tốc độ cực đại là: Lực tác dụng lên viên bi gồm có trọng lực  và lực điện . Góc lệch giữa dây treo và phương thẳng đứng khi bi đứng cân bằng là 300. (ảnh 10)

 

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

 

Nội dung

Đúng

Sai

a

Điện trường tại điểm M cách O 1 khoảng 5 cm là 3600 V/m.

 

S

b

Giả sử điện tích này đặt trong điện trường, chịu lực tác dụng 2.10-4 N thì giá trị của điện trường là 21600 V/m.

 

S

c

Đặt điện tích trong chất lỏng có hằng số điện môi e = 16. Điểm có cường độ điện trường có độ lớn 21600 V/m cách điện tích 1,25 cm.

 

Đ

 

d

Vectơ cường độ điện trường tại M cách O 5 cm có hướng vào điện tích q.

 

S

Hướng dẫn giải

a. Điện trường tại điểm M cách O 1 khoảng 5 cm là

\(E = \frac{{k\left| q \right|}}{{\varepsilon {r^2}}} = \frac{{{{9.10}^9}\left| {{{6.10}^{ - 9}}} \right|}}{{1.{{(0,05)}^2}}} = 21600(V/m)\)

b. Giả sử điện tích này đặt trong điện trường, chịu lực tác dụng 2.10-4N thì giá trị của điện trường là 50000 V/m.

\(E = \frac{F}{{\left| q \right|}} = \frac{{{{3.10}^{ - 4}}}}{{{{6.10}^{ - 9}}}} = 50000(V/m)\)

c. Đặt điện tích trong chất lỏng có hằng số điện môi e = 16. Điểm có cường độ điện trường 21600 cách điện tích 1,25 cm.

E=kqε(r')29.1096.10916.(r')2=21600r'=0,0125(m)=1,25cm

Lời giải

 

Nội dung

Đúng

Sai

a

Cường độ điện trường tại điểm M cách Q 2 cm là 25.105 (V/m).

 

S

b

Lực điện tác dụng lên điện tích Q là 2,5 N

Đ

 

c

Cường độ điện trường tại M cách Q 2 cm nếu đặt Q trong không khí là 225.105 (V/m).

Đ

 

d

Cường độ điện trường tại N cách Q 4 cm là 50.105 V/m.

 

S

 

a. Cường độ điện trường tại điểm M cách Q 2 cm là 7,5.10-6 V/m

\(E = \frac{{k\left| Q \right|}}{{\varepsilon {r^2}}} = \frac{{{{9.10}^9}\left| {{{10}^{ - 6}}} \right|}}{{3.{{(0,02)}^2}}} = {75.10^5}(V/m)\)

b. Lực điện tác dụng lên điện tích Q là 7,5 (N)

\(F = \left| q \right|E = {10^{ - 6}}{.7,5.10^{ - 6}} = 7,5(N)\)

c. Cường độ điện trường tại M cách Q 2 cm nếu đặt Q trong không khí là 225.105 (V/m).\(E = \frac{{k\left| Q \right|}}{{\varepsilon {r^2}}} = \frac{{{{9.10}^9}\left| {{{10}^{ - 6}}} \right|}}{{1.{{(0,02)}^2}}} = {225.10^5}(V/m)\)

d. Cường độ điện trường tại N cách Q 4 cm là 5.105 V/m.

\({E_N} = \frac{{k\left| Q \right|}}{{\varepsilon {r^2}}} = \frac{{{{9.10}^9}\left| {{{10}^{ - 6}}} \right|}}{{3.{{(0,04)}^2}}} = {1875.10^3}(V/m)\)

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP