Sử dụng thông tin sau cho Câu 9 và Câu 10: Một người cọ xát một miếng sắt có khối lượng 400 g trên một sàn nhà. Sau một thời gian miếng sắt nóng thêm \({17^ \circ }{\rm{C}}\). Giả sử rằng \(40{\rm{\% }}\) công đó được dùng làm nóng miếng sắt. Biết nhiệt dung riêng của sắt là \(460{\rm{\;J}}/{\rm{kg}}.{\rm{K}}\).

Nhiệt độ của miếng sắt đã tăng bao nhiêu Kelvin sau thời gian đó?
A. 17 K.
B. 116 K.
C. 290 K.
D. \(6,8{\rm{\;K}}\).
Quảng cáo
Trả lời:
Phương pháp:
Lý thuyết về nhiệt độ.
Công thức chuyển đổi nhiệt độ từ \(^ \circ {\rm{C}}\) sang \({\rm{K}}:{\rm{\;}}T\left( K \right) = 273 + t\left( {{\;^ \circ }{\rm{C}}} \right)\)
Cách giải:
Độ thay đổi nhiệt độ theo nhiệt độ Celsius bằng độ thay đổi nhiệt độ theo nhiệt độ Kelvin: \({\rm{\Delta }}t = {\rm{\Delta }}T = 17\left( K \right)\)
Chọn A.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Sổ tay Vật lí 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Vật lí (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Lời giải
Phương pháp:
Viết phương trình đồ thị \(V = {V_0} + \alpha t\) rồi thay t vào xác định thể tích V.
Cách giải:
Phương trình đồ thị: \(V = {V_0} + \alpha t\)
Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{0 = {V_0} + \alpha .\left( { - 273} \right)}\\{50 = {V_0} + \alpha .0}\end{array} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\alpha = \frac{{50}}{{273}}}\\{{V_0} = 50}\end{array} \Rightarrow V = 50 + \frac{{50}}{{273}}t} \right.} \right.\)
Tại B: \(t = {477,75^ \circ }C \Rightarrow V = 50 + \frac{{50}}{{273}}.477,75 = 137,5\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right)\)
Câu 2
Lời giải
Phương pháp:
Nội dung định luật Boyle: Ở nhiệt độ không đổi, tích của áp suất p và thể tích V của một lượng khí xác định là một hằng số.
Cách giải:
Định luật Boyle: \(pV = \) const \( \Rightarrow {p_1}{V_1} = {p_2}{V_2} \Rightarrow \frac{{{p_1}}}{{{V_2}}} = \frac{{{p_2}}}{{{V_1}}}\)
\( \Rightarrow \) Hệ thức B sai.
Câu 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. có thể tăng hoặc giảm.
B. tăng lên hơn 2 lần áp suất cũ.
C. tăng lên đúng bằng 2 lần áp suất cũ.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.


