Câu hỏi:

28/08/2025 67 Lưu

Để chuẩn đoán hình ảnh trong y học người ta thường sử dụng tia X (hay tia Rơn-ghen) để chụp X quang. Coi điện trường giữa hai cực của ống tia X (Hình bên) là một điện trường đều. Hiệu điện thế giữa 2 cực của ống Rơn- ghen là \(12,6\,\,{\rm{kV}}\), cường độ dòng điện qua ống là 20 mA và electron thoát ra khỏi Catot có tốc độ đầu bằng không. Đối Catot được làm nguội bằng dòng nước chảy bên trong. Nhiệt độ nước ở lối ra cao hơn nhiệt độ nước ở lối vào là \({20^ \circ }{\rm{C}}\). Giả sử có \(96{\rm{\% }}\) số electron đập vào đối Catot chuyển động năng của nó thành nhiệt làm nóng đối Catot. Nhiệt dung riêng của nước \({\rm{c}} = 4200{\rm{\;J/kg}}{\rm{.K}}\). Lưu lượng dòng nước làm mát là

Để chuẩn đoán hình ảnh trong y học người ta thường sử dụng tia X (hay tia Rơn-ghen) để chụp X quang. Coi điện trường giữa hai cực của ống tia X  (ảnh 1)

A. \(3,90{\rm{\;g/s}}\). 

B. \(1,86{\rm{\;g/s}}\).  
C. \(2,88{\rm{\;g/s}}\).
D. \(4,26{\rm{\;g/s}}\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

- Độ biến thiên động năng của electron khi đập vào đối catot: \({\rm{\Delta W}} = A = UI\tau \)

- Nhiệt lượng mà dòng nước đã thu vào để tăng nhiệt độ là: \(Q = mc{\rm{\Delta }}t\)

Cách giải:

Độ biến thiên động năng của electron khi đập vào đối catot: \({\rm{\Delta W}} = A = UI\tau \)

Nhiệt lượng mà dòng nước đã thu vào để tăng nhiệt độ là: \(Q = mc{\rm{\Delta }}t\)

Theo giả thiết, có \(96{\rm{\% }}\) số electron đập vào đối Catot chuyển động năng của nó thành nhiệt làm nóng đối Catot

\( \Rightarrow 0,96{\rm{\Delta }}W = Q \Rightarrow 0,96UI\tau  = mc{\rm{\Delta }}t\)

\( \Rightarrow \frac{m}{\tau } = \frac{{0,96UI}}{{c{\rm{\Delta }}t}} = \frac{{{{0,96.12,6.10}^3}{{.20.10}^{ - 3}}}}{{4200.20}} = {2,88.10^{ - 3}}\left( {{\rm{kg}}/{\rm{s}}} \right)\)

Chọn C.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \(150{\rm{\;c}}{{\rm{m}}^3}\).           
B. \(137,5{\rm{\;c}}{{\rm{m}}^3}\). 
C. \(87,5{\rm{\;c}}{{\rm{m}}^3}\).      
D. \(187,5{\rm{\;c}}{{\rm{m}}^3}\).

Lời giải

Phương pháp:

Viết phương trình đồ thị \(V = {V_0} + \alpha t\) rồi thay t vào xác định thể tích V.

Cách giải:

Phương trình đồ thị: \(V = {V_0} + \alpha t\)

Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{0 = {V_0} + \alpha .\left( { - 273} \right)}\\{50 = {V_0} + \alpha .0}\end{array} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\alpha  = \frac{{50}}{{273}}}\\{{V_0} = 50}\end{array} \Rightarrow V = 50 + \frac{{50}}{{273}}t} \right.} \right.\)

Tại B: \(t = {477,75^ \circ }C \Rightarrow V = 50 + \frac{{50}}{{273}}.477,75 = 137,5\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right)\)

Chọn B.

Câu 2

A. \(\frac{{{p_1}}}{{{V_2}}} = \frac{{{p_2}}}{{{V_1}}}\)                
B. \(\frac{{{p_1}}}{{{V_1}}} = \frac{{{p_2}}}{{{V_2}}}\).                      
C. \(pV = \) hằng số.     
D. \({p_1}{V_1} = {p_2}{V_2}\).

Lời giải

Phương pháp:

Nội dung định luật Boyle: Ở nhiệt độ không đổi, tích của áp suất p và thể tích V của một lượng khí xác định là một hằng số.

Cách giải:

Định luật Boyle: \(pV = \) const \( \Rightarrow {p_1}{V_1} = {p_2}{V_2} \Rightarrow \frac{{{p_1}}}{{{V_2}}} = \frac{{{p_2}}}{{{V_1}}}\)

\( \Rightarrow \) Hệ thức B sai.

Chọn B.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Vì hơi nước nóng có vùng lan tỏa rộng hơn trên cơ thể.

B. Vì hơi nước nóng có khả năng truyền nhiệt nhanh hơn nước nóng.

C. Vì hơi nước nóng chứa nhiều hơi nước hơn nước nóng.

D. Vì khi hơi nước ngưng tụ trên da, nó sẽ truyền nhiệt thêm vào da.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

Làng Trà Đông, xưa kia gọi là Sơn Trang, tên nôm là Kẻ Chè, một vùng đất cổ cách tỉnh lỵ Thanh Hóa 12 km về phía Tây Bắc (nay thuộc xã Thiệu Trung, huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa) nằm trong địa vực của nền văn hóa Đông Sơn vốn nổi tiếng với nghề đúc đồng. Ở một cơ sở đúc đồng tại làng Trà Đông, người ta tiến hành đúc một quả chuông bằng đồng nguyên chất có khối lượng 20 kg qua 6 bước sau đây:

Làng Trà Đông, xưa kia gọi là Sơn Trang, tên nôm là Kẻ Chè, một vùng đất cổ cách tỉnh lỵ Thanh Hóa  (ảnh 1)

     1. Tạo mẫu

     2. Tạo khuôn.

     3. Nấu chảy đồng.

     4. Rót khuôn.

     5. Làm nguội và tách sản phẩm khỏi khuôn.

     6. Hoàn thiện sản phẩm.

Biết đồng có nhiệt độ nóng chảy là \({1084^ \circ }{\rm{C}}\), nhiệt nóng chảy riêng là \(180{\rm{\;kJ}}/{\rm{kg}}\), nhiệt dung riêng là \(380{\rm{\;J}}/{\rm{kgK}}\), nhiệt độ ban đầu của môi trường và hỗn hợp nguyên liệu là \({31^ \circ }{\rm{C}}\). Biết trong quá trình đúc có \(40{\rm{\% }}\) lượng nhiệt bị hao phí ra môi trường. Xét tính đúng/sai trong các phát biểu sau:

     a) Biết năng suất tỏa nhiệt của than đá là \(27{\rm{MJ}}/{\rm{kg}}\). Khối lượng than đá ít nhất có thể dùng để đúc được quả chuông đồng là \(7,20{\rm{\;kg}}\). (Làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm).

     b) Cần cung cấp nhiệt lượng \(11,6{\rm{MJ}}\) cho lượng đồng dùng để đúc chuông nóng chảy hoàn toàn từ nhiệt độ ban đầu. (Làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười).

     c) Quá trình nóng chảy diễn ra trong bước 5.

     d) Cơ sở này dùng nhiên liệu hóa thạch để đun nóng chảy đồng, nên nếu thiết kế ống khói của cơ sở đúc đồng này không đạt tiêu chuẩn thì sẽ làm ảnh hưởng lớn đến môi trường và sức khỏe của người dân.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP