Để chuẩn đoán hình ảnh trong y học người ta thường sử dụng tia X (hay tia Rơn-ghen) để chụp X quang. Coi điện trường giữa hai cực của ống tia X (Hình bên) là một điện trường đều. Hiệu điện thế giữa 2 cực của ống Rơn- ghen là \(12,6\,\,{\rm{kV}}\), cường độ dòng điện qua ống là 20 mA và electron thoát ra khỏi Catot có tốc độ đầu bằng không. Đối Catot được làm nguội bằng dòng nước chảy bên trong. Nhiệt độ nước ở lối ra cao hơn nhiệt độ nước ở lối vào là \({20^ \circ }{\rm{C}}\). Giả sử có \(96{\rm{\% }}\) số electron đập vào đối Catot chuyển động năng của nó thành nhiệt làm nóng đối Catot. Nhiệt dung riêng của nước \({\rm{c}} = 4200{\rm{\;J/kg}}{\rm{.K}}\). Lưu lượng dòng nước làm mát là
Để chuẩn đoán hình ảnh trong y học người ta thường sử dụng tia X (hay tia Rơn-ghen) để chụp X quang. Coi điện trường giữa hai cực của ống tia X (Hình bên) là một điện trường đều. Hiệu điện thế giữa 2 cực của ống Rơn- ghen là \(12,6\,\,{\rm{kV}}\), cường độ dòng điện qua ống là 20 mA và electron thoát ra khỏi Catot có tốc độ đầu bằng không. Đối Catot được làm nguội bằng dòng nước chảy bên trong. Nhiệt độ nước ở lối ra cao hơn nhiệt độ nước ở lối vào là \({20^ \circ }{\rm{C}}\). Giả sử có \(96{\rm{\% }}\) số electron đập vào đối Catot chuyển động năng của nó thành nhiệt làm nóng đối Catot. Nhiệt dung riêng của nước \({\rm{c}} = 4200{\rm{\;J/kg}}{\rm{.K}}\). Lưu lượng dòng nước làm mát là

A. \(3,90{\rm{\;g/s}}\).
Quảng cáo
Trả lời:
Phương pháp:
- Độ biến thiên động năng của electron khi đập vào đối catot: \({\rm{\Delta W}} = A = UI\tau \)
- Nhiệt lượng mà dòng nước đã thu vào để tăng nhiệt độ là: \(Q = mc{\rm{\Delta }}t\)
Cách giải:
Độ biến thiên động năng của electron khi đập vào đối catot: \({\rm{\Delta W}} = A = UI\tau \)
Nhiệt lượng mà dòng nước đã thu vào để tăng nhiệt độ là: \(Q = mc{\rm{\Delta }}t\)
Theo giả thiết, có \(96{\rm{\% }}\) số electron đập vào đối Catot chuyển động năng của nó thành nhiệt làm nóng đối Catot
\( \Rightarrow 0,96{\rm{\Delta }}W = Q \Rightarrow 0,96UI\tau = mc{\rm{\Delta }}t\)
\( \Rightarrow \frac{m}{\tau } = \frac{{0,96UI}}{{c{\rm{\Delta }}t}} = \frac{{{{0,96.12,6.10}^3}{{.20.10}^{ - 3}}}}{{4200.20}} = {2,88.10^{ - 3}}\left( {{\rm{kg}}/{\rm{s}}} \right)\)
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Lời giải
Phương pháp:
Viết phương trình đồ thị \(V = {V_0} + \alpha t\) rồi thay t vào xác định thể tích V.
Cách giải:
Phương trình đồ thị: \(V = {V_0} + \alpha t\)
Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{0 = {V_0} + \alpha .\left( { - 273} \right)}\\{50 = {V_0} + \alpha .0}\end{array} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\alpha = \frac{{50}}{{273}}}\\{{V_0} = 50}\end{array} \Rightarrow V = 50 + \frac{{50}}{{273}}t} \right.} \right.\)
Tại B: \(t = {477,75^ \circ }C \Rightarrow V = 50 + \frac{{50}}{{273}}.477,75 = 137,5\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right)\)
Câu 2
Lời giải
Phương pháp:
Nội dung định luật Boyle: Ở nhiệt độ không đổi, tích của áp suất p và thể tích V của một lượng khí xác định là một hằng số.
Cách giải:
Định luật Boyle: \(pV = \) const \( \Rightarrow {p_1}{V_1} = {p_2}{V_2} \Rightarrow \frac{{{p_1}}}{{{V_2}}} = \frac{{{p_2}}}{{{V_1}}}\)
\( \Rightarrow \) Hệ thức B sai.
Câu 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. có thể tăng hoặc giảm.
B. tăng lên hơn 2 lần áp suất cũ.
C. tăng lên đúng bằng 2 lần áp suất cũ.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.


