Câu hỏi:

30/08/2025 11 Lưu

Cho 100 ml dung dịch Na2SO4 0,2 M tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch BaCl2 thu được m gam kết tủa.

(a) Viết phương trình hoá học xảy ra và tính m.

(b) Tính nồng độ của dung dịch BaCl2 đã dùng.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a. \[{n_{N{a_2}S{O_4}}} = {C_M}.V = 0,1.0,2 = 0,02\left( {{\rm{mol}}} \right)\]

Phương trình hoá học:

\[N{a_2}S{O_4} + BaC{l_2} \to BaS{O_4} \downarrow + 2NaCl\]

Tỉ lệ: 1 1 1 2

Theo phương trình hoá học:

\[{n_{BaS{O_4}}} = {n_{N{a_2}S{O_4}}} = 0,02\left( {{\rm{mol}}} \right) \Rightarrow {{\rm{m}}_{{\rm{BaS}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}}} = 0,02.233 = 4,66\left( {{\rm{gam}}} \right){\rm{.}}\]

b. Theo phương trình hoá học:

\[{n_{BaC{l_2}}} = {n_{N{a_2}S{O_4}}} = 0,02\left( {{\rm{mol}}} \right) \Rightarrow \;{C_M}_{\left( {BaC{l_2}} \right)} = \frac{n}{V} = \frac{{0,02}}{{0,5}} = 0,4{\rm{M}}.\]

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án đúng là: B

CuSO4 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2↓ + BaSO4

0,1 → 0,1 0,1 mol

Kết tủa sau phản ứng gồm: Cu(OH)2 0,1 mol và BaSO4 0,1 mol

Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là: 0,1.98 + 0,1.233 = 33,1 gam.

Lời giải

Đáp án đúng là: C

M hoá trị n, muối có công thức MCln; số mol muối là a mol.

MCln + nNaOH → M(OH)n + nNaCl

a              na                a             na mol

Ta có:

Khối lượng muối là 32,5 gam nên: a(M + 35,5n) = 32,5 (1)

Khối lượng kết tủa là 21,4 gam nên: a(M + 17n) = 21,4 (2)

Từ (1) và (2) ta có: \[\frac{M}{n} = \frac{{56}}{3}\]

Vậy n = 3; M = 56 thoả mãn.

Kim loại M là Fe, muối là FeCl3.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP