Câu hỏi:

31/08/2025 26 Lưu

Hình bên mô tả thí nghiệm về hiện tượng cảm ứng điện từ. Khi tăng tốc độ di chuyển thanh nam châm, dòng điện trong ống dây

Hình bên mô tả thí nghiệm về hiện tượng cảm ứng điện từ. Khi tăng tốc độ di chuyển thanh nam châm, dòng điện trong ống dây (ảnh 1)

A. có độ lớn không đổi.                                          

B. có độ lớn tăng lên.

C. đảo ngược chiều.                                                 
D. có độ lớn giảm đi.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

Khi từ thông qua cuộn dây dẫn kín biến thiên thì trong cuộn dây dẫn đó xuất hiện một dòng điện gọi là dòng điện cảm ứng. Hiện tượng xuất hiện dòng điện cảm ứng gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ. Hiện tượng cảm ứng điện từ chỉ tồn tại trong khoảng thời gian từ thông qua cuộn dây dẫn kín biến thiên.

Suất điện động cảm ứng: \({e_c} =  - \frac{{{\rm{\Delta \Phi }}}}{{{\rm{\Delta }}t}}\)

Cách giải:

Khi thanh nam châm di chuyển lại gần ống dây thì từ thông qua cuộn dây tăng lên.

Khi tăng tốc độ di chuyển của thanh nam châm thì tốc độ tăng từ thông tăng lên \( \to \) độ lớn suất điện động cảm ứng tăng \( \to \) dòng điện trong ống dây có độ lớn tăng lên.

Chọn B.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Phương pháp:

Phân tích đồ thị

Đường đẳng nhiệt: \({p_1}{V_1} = {p_2}{V_2}\)

Cách giải:

Dựa vào đồ thị ta có:

Trạng thái 1: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{p_1} = {{3.10}^5}\left( {Pa} \right)}\\{{V_1} = 1,5\left( l \right)}\end{array}} \right.\)

Trạng thái \(2:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{p_2} = {{10}^5}\left( {Pa} \right)}\\{{V_2} = x\left( l \right)}\end{array}} \right.\)

Áp dụng quá trình đẳng nhiệt cho TT1 và TT 2 ta có:

\({p_1}{V_1} = {p_2}{V_2} \Rightarrow {V_2} = \frac{{{p_1}{V_1}}}{{{p_2}}} = \frac{{{{3.10}^5}.1,5}}{{{{10}^5}}} = 4,5\left( l \right)\)

Đáp số: 4,5

Lời giải

Phương pháp:

Phân tích đồ thị

Phương trình Clayperon: \({\rm{pV}} = {\rm{nRT}}\)

Công: \(A = p.{\rm{\Delta }}V\)

Cách giải:

a) Với hệ tọa độ OpV, đường đẳng nhiệt tà đường hypebol.

\( \to \) a sai

b) Quá trình từ (2) đến (3) có áp suất không thay đổi nên là quá trình đẳng áp.

\( \to \) b đúng

c) Ta có:

\({p_2}{V_2} = nR{T_2} \Rightarrow {2.10^5}{.30.10^{ - 3}} = 1.8,31.{T_2} \Rightarrow {T_2} \approx 722{\rm{\;K}}\)

\( \to \) c đúng

d) Ta có: \(\frac{2}{6} = \frac{{{V_3}}}{{{{10.10}^{ - 3}}}} \Rightarrow {V_3} = \frac{{10}}{3}{.10^{ - 3}}\left( {{{\rm{m}}^3}} \right)\)

\(A = p.\left( {{V_3} - {V_2}} \right) = {2.10^5}.\left( {\frac{{10}}{3}{{.10}^{ - 3}} - {{30.10}^{ - 3}}} \right) \approx  - 5333,3\left( {\rm{J}} \right)\)

Công mà khối khí nhận được trong quá trình biến đổi từ \(\left( 2 \right) \to \left( 3 \right)\) là: \(5333,3{\rm{\;J}}\)

\( \to \) d sai

Câu 4

A. Thăng hoa.      
B. Ngưng tụ.               
C. Hóa hơi.               
D. Ngưng kết.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. 3.                        
B. 0,75.        
C. 2,5.                      
D. 0,5.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP