Một mol khí Helium chứa trong một xilanh đậy kín bởi một pittong (pittong có thể dịch chuyển không ma sát). Khối khí thực hiện quá trình biến đổi trạng thái từ \(\left( 1 \right) \to \left( 2 \right) \to \left( 3 \right)\) theo đồ thị hình bên. Biết rằng trạng thái (1), khối khí có thể tích \({10.10^{ - 3}}{\rm{\;}}{{\rm{m}}^3}\) và áp suất \({6.10^5}{\rm{\;Pa}}\). Ở trạng thái (2), khối khí có thể tích \({30.10^{ - 3}}{\rm{\;}}{{\rm{m}}^3}\) và áp suất \({2.10^5}{\rm{\;Pa}}\).

a) Quá trình từ (1) đến (2) là quá trình đẳng nhiệt.
b) Quá trình từ (2) đến (3) là quá trình đẳng áp.
c) Nhiệt độ ở trạng thái (2) của khối khí xấp xỉ bằng 722 K.
d) Công mà khối khí nhận được trong quá trình biến đổi trạng thái (2) \( \to \) (3) xấp xỉ 5933 J.
Quảng cáo
Trả lời:

Phương pháp:
Phân tích đồ thị
Phương trình Clayperon: \({\rm{pV}} = {\rm{nRT}}\)
Công: \(A = p.{\rm{\Delta }}V\)
Cách giải:
a) Với hệ tọa độ OpV, đường đẳng nhiệt tà đường hypebol.
\( \to \) a sai
b) Quá trình từ (2) đến (3) có áp suất không thay đổi nên là quá trình đẳng áp.
\( \to \) b đúng
c) Ta có:
\({p_2}{V_2} = nR{T_2} \Rightarrow {2.10^5}{.30.10^{ - 3}} = 1.8,31.{T_2} \Rightarrow {T_2} \approx 722{\rm{\;K}}\)
\( \to \) c đúng
d) Ta có: \(\frac{2}{6} = \frac{{{V_3}}}{{{{10.10}^{ - 3}}}} \Rightarrow {V_3} = \frac{{10}}{3}{.10^{ - 3}}\left( {{{\rm{m}}^3}} \right)\)
\(A = p.\left( {{V_3} - {V_2}} \right) = {2.10^5}.\left( {\frac{{10}}{3}{{.10}^{ - 3}} - {{30.10}^{ - 3}}} \right) \approx - 5333,3\left( {\rm{J}} \right)\)
Công mà khối khí nhận được trong quá trình biến đổi từ \(\left( 2 \right) \to \left( 3 \right)\) là: \(5333,3{\rm{\;J}}\)
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 1000 câu hỏi lí thuyết môn Vật lí (Form 2025) ( 45.000₫ )
- Sổ tay Vật lí 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Phương pháp:
Nhiệt lượng: \(Q = mc{\rm{\Delta }}t\)
Nhiệt hóa hơi: Q = L.m
Nhiệt nóng chảy: \(Q = \lambda .m\)
Phương trình cân bằng nhiệt: \({Q_{thu}} = {Q_{{\rm{toa\;}}}}\)
Cách giải:
Nhiệt lượng mà nhiệt lượng kế bằng nhôm thu vào là:
\({Q_1} = {m_{nl}}.{c_{nl}}.\left( {0 - {t_1}} \right) = 300.0,88.5 = 1320\left( J \right)\)
Nhiệt lượng mà nhiệt lượng nước đá thu vào để tăng lên nhiệt độ \({0^ \circ }{\rm{C}}\) là:
\({Q_2} = {m_d}.{c_d}.\left( {0 - {t_1}} \right) = {m_d}.2,09.5\left( J \right)\)
Nhiệt lượng mà nhiệt lượng nước đá thu vào để nóng chảy ở nhiệt độ \({0^ \circ }{\rm{C}}\) là:
\({Q_3} = {m_d}.\lambda = 334{m_d}\)
Nhiệt lượng mà nước đá và nhiệt lượng kế thu vào để tăng từ \({0^ \circ }{\rm{C}}\) lên \({25^ \circ }{\rm{C}}\) là:
\({Q_4} = \left( {{m_d}.4,19 + 300.0,88} \right).25\)
Tổng nhiệt lượng thu vào là:
\({Q_{thu}} = 7920 + 449,2{m_d}\)
Nhiệt lượng hóa hơi của hơi nước là:
\({Q_{hh}} = {m_{hn}}{.2,26.10^{ - 3}}\)
Nhiệt lượng mà hơi nước tỏa ra là:
\(Q' = {m_{hn}}.4,19.\left( {100 - 25} \right) = 314,25{m_{hn}}\)
Tổng nhiệt lượng tỏa ra là: \({Q_{{\rm{toa\;}}}} = 2574,25{m_{hn}}\)
Phương trình cân bằng nhiệt: \({Q_{thu}} = {Q_{{\rm{toa\;}}}}\)
\(7920 + 449,2{m_d} = 2574,25{m_{hn}}\) (1)
Mà \({m_{hn}} + {m_d} = 500\) (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2574,25{m_{hn}} - 449,2{m_d} = 7920}\\{{m_{hn}} + {m_d} = 500}\end{array} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{m_{hn}} \approx 77\left( {\rm{g}} \right)}\\{{m_d} \approx 423,1\left( {\rm{g}} \right)}\end{array}} \right.} \right.\)
\( \Rightarrow {m_d} - 2{m_{hn}} = 269,1\left( {\rm{g}} \right)\)
Chọn A.
Lời giải
Phương pháp:
Phân tích đồ thị
Đường đẳng nhiệt: \({p_1}{V_1} = {p_2}{V_2}\)
Cách giải:
Dựa vào đồ thị ta có:
Trạng thái 1: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{p_1} = {{3.10}^5}\left( {Pa} \right)}\\{{V_1} = 1,5\left( l \right)}\end{array}} \right.\)
Trạng thái \(2:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{p_2} = {{10}^5}\left( {Pa} \right)}\\{{V_2} = x\left( l \right)}\end{array}} \right.\)
Áp dụng quá trình đẳng nhiệt cho TT1 và TT 2 ta có:
\({p_1}{V_1} = {p_2}{V_2} \Rightarrow {V_2} = \frac{{{p_1}{V_1}}}{{{p_2}}} = \frac{{{{3.10}^5}.1,5}}{{{{10}^5}}} = 4,5\left( l \right)\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.