Câu hỏi:

31/08/2025 18 Lưu

PHẦN II: CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

 Hình vẽ bên cho thấy đồ thị biểu diễn sự biến thiên của nhiệt độ \(t\) theo thời gian \(\tau \) trong quá trình nung nóng một thỏi chì có khối lượng 1 kg. Biết nhiệt dung riêng của chì là 130 J/(kg.K).
Hình vẽ bên cho thấy đồ thị biểu diễn sự biến thiên của nhiệt độ \(t\) theo thời gian \(\tau \) trong quá trình nung nóng một thỏi chì có khối lượng  (ảnh 1)

 

     a) Khi chì chuyển từ trạng thái B sang trạng thái C , nội năng của chì không thay đổi.

     b) Nội năng của chì tăng 20800 J trong 8 phút đầu nung nóng.

     c) Nhiệt độ nóng chảy của chì là \({27^ \circ }{\rm{C}}\).

     d) Tại điểm B trên đồ thị chì ở trạng thái lỏng.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

Phân tích đồ thị

Nhiệt lượng \(Q = mc.{\rm{\Delta }}t\)

Lý thuyết về mô hình động học phân tử chất rắn.

Cách giải:

a) Chì là chất rắn kết tinh có cấu trúc mạng tinh thể, nên trong quá trình nóng chảy nhiệt độ của khối chì không thay đổi \( \to \) tổng động năng trung bình của các phân tử là không đổi. Nhiệt lượng khối chì nhận được dùng để phá vỡ liên kết và tăng thế năng tương tác giữa các phân tử \( \to \) tổng động năng trung bình của các phân tử là không đổi nhưng thế năng tương tác giữa các phân tử tăng \( \to \) nội năng của khối chì tăng.

\( \to \) a sai

b) Gọi nhiệt độ của thỏi chì tại phút 8 là: \({x^o}C\,\,(x > 0)\)

Lập tỉ lệ, ta được:

\(\frac{{127 - 27}}{{x - 27}} = \frac{5}{8} \Rightarrow x = {187^ \circ }{\rm{C}}\)

Nhiệt năng khối chì nhận được trong 8 phút đầu là:

\(Q = mc{\rm{\Delta }}t = 1.130.\left( {187 - 27} \right) = 20800\left( J \right)\)

Vậy, nội năng của chì tăng 20800 (J) trong 8 phút đầu nung nóng.

\( \to \) b đúng

c) Nhiệt độ nóng chảy của chì là \({327^ \circ }{\rm{C}}\).

\( \to \) c sai

d) Tại điểm B , chì đang ở \({327^ \circ }{\rm{C}}\), là nhiệt độ nóng chảy của chì. Khi đạt đến nhiệt độ này, chì bắt đầu chuyển từ rắn sang lỏng.

Hay điểm B, chì ở trạng thái rắn và lỏng.

\( \to \) d sai

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

Phương pháp:

Áp dụng định luật Boyle

Cách giải:

Theo định luật Boyle ta có: \({\rm{pV}} = \) hằng số

Ban đầu, pittong sát đầu trên của xilanh (thể tích của khí nhỏ)

Sau đó kéo pittong thì thể tích khí ở bên trong xilanh tăng lên

\( \to V\) tăng thì \(p\) giảm

\( \to \) Thể tích khí trong xilanh tăng đồng thời áp suất khí giảm.

Chọn C.

 

Câu 2

Lời giải

Phương pháp:

Trong nhiệt động lực học, nội năng của một vật là tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

Nội năng phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật: \({\rm{U}} = {\rm{f}}\left( {{\rm{T}},{\rm{V}}} \right)\)

Cách giải:

Nội năng phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật: \({\rm{U}} = {\rm{f}}\left( {{\rm{T}},{\rm{V}}} \right)\)

Chọn C.

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP