Câu hỏi:

31/08/2025 14 Lưu

Một đoạn dây dẫn AB được treo trên những sợi dây đồng mảnh, nhẹ, không dãn và được kết nối với nguồn điện một chiều như hình vẽ bên. Ngay sát bên phải của đọan dây dẫn là cực bắc của nam châm vĩnh cửu. Ở vị trí của đoạn dây, các đường sức từ do nam châm gây ra có phương nằm ngang. Thanh trượt biến trở được di chuyển nhẹ nhàng sang bên phải.

Một đoạn dây dẫn AB được treo trên những sợi dây đồng mảnh, nhẹ, không dãn và được kết nối với nguồn điện một chiều như hình vẽ bên (ảnh 1)      a) Cường độ dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn AB giảm dần.

     b) Lực từ tác dụng vào dây dẫn AB có độ lớn tăng dần.

     c) Điện trở của biến trở giảm dần.

     d) Lực căng dây của các sợi dây treo dây dẫn AB tăng dần.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

Vận dụng kiến thức về biến trở.

Quy tắc bàn tay phải xác định chiều lực từ.

Cách giải:

a) Điện trở của biến trở tăng dần dẫn đến cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn AB giảm dần.

\( \to \) a đúng

b) Độ lớn của lực từ \(F = BIl{\rm{sin}}\alpha \) ta thấy lực từ F tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện I mà cường độ dòng điện giảm dần nên độ lớn của lực từ giảm dần.

\( \to \) b sai

c) Con trỏ của biến trở di chuyển sang bên phải làm cho điện trở của biến trở tăng dần.

\( \to \) c sai

d) Dùng quy tắc bàn tay trái, ta xác định được lực từ tác dụng lên AB có chiều hướng lên, ngược hướng với trọng lực.

Khi AB cân bằng, ta có:

\(\vec T + {\vec F_t} = \vec P\)

Chiếu (*) lên phương thẳng đứng ta có: \(T + {F_t} = P\)

Mà lực từ tác dụng vào dây dẫn AB có độ lớn giảm dần nên suy ra lực căng của các sợi dây treo dây dẫn AB tăng dần.

\( \to \) d đúng

 

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

Phương pháp:

Áp dụng định luật Boyle

Cách giải:

Theo định luật Boyle ta có: \({\rm{pV}} = \) hằng số

Ban đầu, pittong sát đầu trên của xilanh (thể tích của khí nhỏ)

Sau đó kéo pittong thì thể tích khí ở bên trong xilanh tăng lên

\( \to V\) tăng thì \(p\) giảm

\( \to \) Thể tích khí trong xilanh tăng đồng thời áp suất khí giảm.

Chọn C.

 

Lời giải

Phương pháp:

Phân tích đồ thị

Nhiệt lượng \(Q = mc.{\rm{\Delta }}t\)

Lý thuyết về mô hình động học phân tử chất rắn.

Cách giải:

a) Chì là chất rắn kết tinh có cấu trúc mạng tinh thể, nên trong quá trình nóng chảy nhiệt độ của khối chì không thay đổi \( \to \) tổng động năng trung bình của các phân tử là không đổi. Nhiệt lượng khối chì nhận được dùng để phá vỡ liên kết và tăng thế năng tương tác giữa các phân tử \( \to \) tổng động năng trung bình của các phân tử là không đổi nhưng thế năng tương tác giữa các phân tử tăng \( \to \) nội năng của khối chì tăng.

\( \to \) a sai

b) Gọi nhiệt độ của thỏi chì tại phút 8 là: \({x^o}C\,\,(x > 0)\)

Lập tỉ lệ, ta được:

\(\frac{{127 - 27}}{{x - 27}} = \frac{5}{8} \Rightarrow x = {187^ \circ }{\rm{C}}\)

Nhiệt năng khối chì nhận được trong 8 phút đầu là:

\(Q = mc{\rm{\Delta }}t = 1.130.\left( {187 - 27} \right) = 20800\left( J \right)\)

Vậy, nội năng của chì tăng 20800 (J) trong 8 phút đầu nung nóng.

\( \to \) b đúng

c) Nhiệt độ nóng chảy của chì là \({327^ \circ }{\rm{C}}\).

\( \to \) c sai

d) Tại điểm B , chì đang ở \({327^ \circ }{\rm{C}}\), là nhiệt độ nóng chảy của chì. Khi đạt đến nhiệt độ này, chì bắt đầu chuyển từ rắn sang lỏng.

Hay điểm B, chì ở trạng thái rắn và lỏng.

\( \to \) d sai

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP