Câu hỏi:

31/08/2025 15 Lưu

Một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm đo số mol của một lượng khí không đổi, bằng cách khảo sát mối quan hệ giữa áp suất p và nhiệt độ T. Trong thí nghiệm, các em sử dụng: một bình kín có dung tích \({\rm{V}} = 5l\) chứa khí; nhiệt kế; áp kế. Các bạn học sinh tiến hành tăng từ từ nhiệt độ của khí và ghi lại số liệu áp suất tương ứng. Từ số liệu ghi được, nhóm học sinh vẽ đồ thị mô tả sự phụ thuộc của áp suất vào nhiệt độ (Hình 2). Mỗi giá trị áp suất ứng với một giá trị nhiệt độ, được biểu diễn bằng một điểm nằm trong ô chữ nhật, kích thước ô chữ nhật cho biết sai số khi đo nhiệt độ \({\rm{\Delta }}T\), sai số khi đo áp suất là \({\rm{\Delta }}p\).

Một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm đo số mol của một lượng khí không đổi, bằng cách khảo sát mối quan hệ giữa áp suất p và nhiệt độ  (ảnh 1)

     a) Sai số khi đo áp suất là \({\rm{\Delta }}p =  \pm {2.10^4}{\rm{\;Pa}}\).

     b) Số mol khí đo được xấp xỉ bằng \(0,17{\rm{\;mol}}\).

c) Sai số khi đo nhiệt độ là \({\rm{\Delta }}T =  \pm 20{\rm{\;K}}\).

     d) Áp suất p phụ thuộc vào nhiệt độ T theo biểu thức: \(p = \frac{{nR}}{T}V\), với R là hằng số khí, n là số mol khí.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

Phân tích đồ thị

Phương trình Clapeyron: \({\rm{pV}} = {\rm{nRT}}\)

Cách giải:

a) Dựa vào đồ thị ta có: \({\rm{\Delta }}p =  \pm {0,2.10^5}\left( {{\rm{Pa}}} \right)\)

\( \to \) a đúng

b) Phương trình Clapeyron:

\(pV = nRT \Rightarrow n = \frac{{pV}}{{RT}} = \frac{{{{2.10}^5}{{.5.10}^{ - 3}}}}{{8,31.300}} \approx 0,4\left( {{\rm{mol}}} \right)\)

\( \to \) b sai

c) Dựa vào đồ thị ta có:

\(2{\rm{\Delta }}T =  \pm 20 \Rightarrow {\rm{\Delta }}T =  \pm 10\left( K \right)\)

Sai số khi đo nhiệt độ là: \({\rm{\Delta }}T =  \pm 10{\rm{\;K}}\)

\( \to \) c sai

d) Phương trình Clapeyron:

\(pV = nRT \Rightarrow p = \frac{{nRT}}{V}\)

\( \to \) d đúng

 

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

Phương pháp:

Áp dụng định luật Boyle

Cách giải:

Theo định luật Boyle ta có: \({\rm{pV}} = \) hằng số

Ban đầu, pittong sát đầu trên của xilanh (thể tích của khí nhỏ)

Sau đó kéo pittong thì thể tích khí ở bên trong xilanh tăng lên

\( \to V\) tăng thì \(p\) giảm

\( \to \) Thể tích khí trong xilanh tăng đồng thời áp suất khí giảm.

Chọn C.

 

Lời giải

Phương pháp:

Phân tích đồ thị

Nhiệt lượng \(Q = mc.{\rm{\Delta }}t\)

Lý thuyết về mô hình động học phân tử chất rắn.

Cách giải:

a) Chì là chất rắn kết tinh có cấu trúc mạng tinh thể, nên trong quá trình nóng chảy nhiệt độ của khối chì không thay đổi \( \to \) tổng động năng trung bình của các phân tử là không đổi. Nhiệt lượng khối chì nhận được dùng để phá vỡ liên kết và tăng thế năng tương tác giữa các phân tử \( \to \) tổng động năng trung bình của các phân tử là không đổi nhưng thế năng tương tác giữa các phân tử tăng \( \to \) nội năng của khối chì tăng.

\( \to \) a sai

b) Gọi nhiệt độ của thỏi chì tại phút 8 là: \({x^o}C\,\,(x > 0)\)

Lập tỉ lệ, ta được:

\(\frac{{127 - 27}}{{x - 27}} = \frac{5}{8} \Rightarrow x = {187^ \circ }{\rm{C}}\)

Nhiệt năng khối chì nhận được trong 8 phút đầu là:

\(Q = mc{\rm{\Delta }}t = 1.130.\left( {187 - 27} \right) = 20800\left( J \right)\)

Vậy, nội năng của chì tăng 20800 (J) trong 8 phút đầu nung nóng.

\( \to \) b đúng

c) Nhiệt độ nóng chảy của chì là \({327^ \circ }{\rm{C}}\).

\( \to \) c sai

d) Tại điểm B , chì đang ở \({327^ \circ }{\rm{C}}\), là nhiệt độ nóng chảy của chì. Khi đạt đến nhiệt độ này, chì bắt đầu chuyển từ rắn sang lỏng.

Hay điểm B, chì ở trạng thái rắn và lỏng.

\( \to \) d sai

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP