Read the passage and decide whether the statements are True or False.
Last Sunday, our class took part in a volunteer program called “Green Sunday.” We went to a small village 20 kilometers away from our city. In the morning, we cleaned the streets and collected garbage. In the afternoon, we visited some old people living alone. We gave them food and talked with them. They were very happy. Then we planted flowers in front of the village school and painted the school fence. It was a meaningful day, and we all felt proud of what we had done.
Read the passage and decide whether the statements are True or False.
Last Sunday, our class took part in a volunteer program called “Green Sunday.” We went to a small village 20 kilometers away from our city. In the morning, we cleaned the streets and collected garbage. In the afternoon, we visited some old people living alone. We gave them food and talked with them. They were very happy. Then we planted flowers in front of the village school and painted the school fence. It was a meaningful day, and we all felt proud of what we had done.
The students went to a village far from their city.
True
False
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Các học sinh đã đến một ngôi làng cách xa thành phố của họ.
Thông tin: “We went to a small village 20 kilometers away from our city.” (Chúng tớ đã đến một ngôi làng nhỏ cách thành phố 20 km.)
Chọn A.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
They only helped clean the school.
True
False

Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa: Họ chỉ giúp dọn dẹp trường học.
Thông tin: “In the morning, we cleaned the streets and collected garbage. In the afternoon, we visited some old people living alone. We gave them food and talked with them. They were very happy. Then we planted flowers in front of the village school and painted the school fence.” (Buổi sáng, chúng tớ dọn dẹp đường phố và thu gom rác. Buổi chiều, chúng tớ đến thăm một số cụ già neo đơn. Chúng tớ biếu đồ ăn và trò chuyện với họ. Họ đã rất vui vẻ. Sau đó, chúng tớ trồng hoa trước trường làng và sơn lại hàng rào trường.)
Chọn B.
Câu 3:
The students visited old people and gave them food.
True
False

Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Các học sinh đã đến thăm các cụ già và biếu họ thức ăn.
Thông tin: “In the afternoon, we visited some old people living alone. We gave them food and talked with them.” (Buổi chiều, chúng tớ đến thăm một số cụ già neo đơn. Chúng tớ biếu đồ ăn và trò chuyện với họ.)
Chọn A.
Câu 4:
The students painted the school fence.
True
False

Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Các học sinh đã sơn lại hàng rào trường học.
Thông tin: “Then we planted flowers in front of the village school and painted the school fence.” (Sau đó, chúng tớ trồng hoa trước trường làng và sơn lại hàng rào trường.)
Chọn A.
Câu 5:
The students felt tired and disappointed at the end of the day.
True
False

Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa: Các học sinh cảm thấy mệt mỏi và thất vọng vào cuối ngày hôm đó.
Thông tin: “It was a meaningful day, and we all felt proud of what we had done.” (Đó là một ngày ý nghĩa, và tất cả chúng tớ đều cảm thấy tự hào về những gì mình đã làm.)
Chọn B.
Dịch bài đọc:
Chủ nhật tuần trước, lớp chúng tớ đã tham gia chương trình tình nguyện mang tên “Chủ nhật Xanh”. Chúng tớ đã đến một ngôi làng nhỏ cách thành phố 20 km. Buổi sáng, chúng tớ dọn dẹp đường phố và thu gom rác. Buổi chiều, chúng tớ đến thăm một số cụ già neo đơn. Chúng tớ biếu đồ ăn và trò chuyện với họ. Họ đã rất vui vẻ. Sau đó, chúng tớ trồng hoa trước trường làng và sơn lại hàng rào trường. Đó là một ngày ý nghĩa, và tất cả chúng tớ đều cảm thấy tự hào về những gì mình đã làm.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
She goes shopping.
She travels with her family.
She joins a community group.
She stays at home.
Lời giải
Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa: Mai làm gì vào mỗi cuối tuần?
A. Cậu ấy đi mua sắm.
B. Cậu ấy đi du lịch với gia đình.
C. Cậu ấy tham gia nhóm cộng đồng.
D. Cậu ấy ở nhà.
Thông tin: “Every weekend, she takes part in a local community group that helps clean up the neighborhood.” (Mỗi cuối tuần, cậu ấy đều tham gia nhóm cộng đồng địa phương để giúp dọn dẹp khu phố.)
Chọn C.
Câu 2
Doing community service is boring.
Community service is not necessary.
It is helpful to do community service.
Community service is not useful.
Lời giải
Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa: Làm công tác xã hội rất hữu ích.
A. Làm công tác xã hội rất nhàm chán.
B. Làm công tác xã hội là không cần thiết.
C. Làm công tác xã hội rất hữu ích.
D. Làm công tác xã hội không hữu ích.
- Cấu trúc: Doing something + is + adj. = It is + adj + to do something.
Xét các đáp án, chọn C.
Câu 3
We people visit often old.
We visit often old people.
Often we old visit people.
We often visit old people.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
She gave old clothes to rich people.
She collected food for poor people.
She sold old clothes.
She gathered old clothes for poor people.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Rearrange the words to make a complete sentence.
help / we / our / clean / should / neighborhood / .
We should clean help our neighborhood.
We clean our neighborhood should help.
We should help clean our neighborhood.
Should we our neighborhood help clean.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Helping people in need is boring.
Helping people in need is important.
It’s fun to ignore people in need.
People in need should be ignored.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.