Sau khi học xong bài định luật Boyle, một học sinh tiến hành đo khối lượng của một quả cân và tiến hành như sau: Dùng một một xilanh có tiết diện \(100\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\) và pít-tông nhẹ. Nhốt bên trong xilanh một lượng khí theo phương thẳng đứng (Hình vẽ). Học sinh này dùng thước đo được khoảng cách từ pít-tông đến đáy xilanh là \({{\rm{h}}_1} = 50\;{\rm{cm}}\), sau đó đặt nhẹ quả cân lên píttông để pít-tông dịch chuyển đến vị trí cân bằng, dùng thước đo được khoảng cách từ pít- tông đến đáy xilanh là \({{\rm{h}}_2} = 40\;{\rm{cm}}\). Biết tại nơi đặt xilanh áp suất khí quyển là \({10^5}\;{\rm{Pa}}\), gia tốc trọng trường \({\rm{g}} = 10\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}\). Quá trình đo nhiệt độ khí trong xilanh hầu như không thay đổi.
Khối lượng của quả cân mà học sinh này tiến hành đo là bao nhiêu kilôgam?

Sau khi học xong bài định luật Boyle, một học sinh tiến hành đo khối lượng của một quả cân và tiến hành như sau: Dùng một một xilanh có tiết diện \(100\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\) và pít-tông nhẹ. Nhốt bên trong xilanh một lượng khí theo phương thẳng đứng (Hình vẽ). Học sinh này dùng thước đo được khoảng cách từ pít-tông đến đáy xilanh là \({{\rm{h}}_1} = 50\;{\rm{cm}}\), sau đó đặt nhẹ quả cân lên píttông để pít-tông dịch chuyển đến vị trí cân bằng, dùng thước đo được khoảng cách từ pít- tông đến đáy xilanh là \({{\rm{h}}_2} = 40\;{\rm{cm}}\). Biết tại nơi đặt xilanh áp suất khí quyển là \({10^5}\;{\rm{Pa}}\), gia tốc trọng trường \({\rm{g}} = 10\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}\). Quá trình đo nhiệt độ khí trong xilanh hầu như không thay đổi.
Khối lượng của quả cân mà học sinh này tiến hành đo là bao nhiêu kilôgam?
Quảng cáo
Trả lời:

\(p\) |
\(V\) |
\(T\)=const |
\({{\rm{p}}_1} = {10^5}\;{\rm{Pa}}\) |
\({\rm{S}}{{\rm{h}}_1} = 100.50 = 5000\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\) |
|
\({{\rm{p}}_2}\) |
\({\rm{S}}{{\rm{h}}_2} = 100.40 = 4000\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\) |
|
\(pV = \) const \( \Rightarrow {10^5}.5000 = {p_2}.4000 \Rightarrow {p_2} = {1,25.10^5}\;{\rm{Pa}}\)
\({p_2} = {p_0} + \frac{{mg}}{S} \Rightarrow 1,25 \cdot {10^5} = {10^5} + \frac{{m \cdot 10}}{{100 \cdot {{10}^{ - 4}}}} \Rightarrow m = 25\;{\rm{kg}}\)
Trả lời ngắn: 25
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Vật lí (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Sổ tay Vật lí 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
\(p = \mu kT \Rightarrow 2 \cdot {10^5} = \mu \cdot 1,38 \cdot {10^{ - 23}} \cdot (27 + 273) \Rightarrow \mu \approx 4,8 \cdot {10^{25}}\;{{\rm{m}}^{ - 3}}\)
Trả lời ngắn: 4,8
Lời giải
Với V tính theo \({{\rm{m}}^3}\) thì \(pV = {10^5}.5000 \cdot {10^{ - 6}} = 500 \Rightarrow p = \frac{{500}}{V}\)
\(Q = - A = \int_{{V_1}}^{{V_2}} p dV = \int_{{{5000.10}^{ - 6}}}^{{{4000.10}^{ - 6}}} {\frac{{500}}{V}} dV \approx - 112J\)
Trả lời ngắn: 112
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.