Câu hỏi:

12/09/2025 246 Lưu

Cho hàm số \(y = \frac{{a{x^2} + bx + c}}{{x + d}}(a,b,c,d \in \mathbb{R})\) có đồ thị như hình vẽ. Có bao nhiêu số dương trong các số \(a,b,c,d\)?

Ảnh có chứa hàng, bản phác thảo, biểu đồ, thiết kế

Mô tả được tạo tự động

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Từ đồ thị hàm số đã cho ta có

Đồ thị hàm số có 1 đường tiệm cận đứng \(x = {x_0} < 0\).

Suy ra \( - d < 0 \Rightarrow d > 0\).

Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ âm. Nên \(\frac{c}{d} < 0 \Rightarrow c < 0\).

Dựa vào hình dạng đồ thị dễ thấy hàm số đã cho có 2 cực trị và \(a < 0\).

Đồ thị hàm số có đường thẳng đi qua 2 điểm cực trị có dạng \(y = \frac{{2ax + b}}{d}\).

Mà đường thắng cắt trục tung tại điểm có tung độ âm nên \(\frac{b}{d} < 0 \Rightarrow b < 0\).

Vậy có 1 số dương trong các số \(a;b;c;d\).

Trả lời: 1.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Ta có \(y = ax + b\) là đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số.

Từ đồ thị ta suy ra được \(y = x + 1\) là tiệm cận xiên nên \(a = 1,b = 1\)

\(x = 1\) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số nên \(c = - 1\)

Vậy \(a + b + c = 1\).

Trả lời: 1.

Lời giải

Với \(m = 1\), hàm số có dạng \(y = \frac{{{x^2} + x - 2}}{{x + 3}} = x - 2 + \frac{4}{{x + 3}}\).

a) Ta có \(y' = 1 - \frac{4}{{{{\left( {x + 3} \right)}^2}}}\); \(y' = 0 \Leftrightarrow 1 - \frac{4}{{{{\left( {x + 3} \right)}^2}}} = 0\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 1\\x = - 5\end{array} \right.\).

Bảng biến thiên

Dựa vào bảng biến thiên, hàm số có 2 điểm cực trị.

b) Có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } \left[ {y - \left( {x - 2} \right)} \right] = 0\) nên \(y = x - 2\) là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số.

c) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {3^ + }} \frac{{{x^2} + x - 2}}{{x + 3}} = + \infty \); \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {3^ - }} \frac{{{x^2} + x - 2}}{{x + 3}} = - \infty \) nên \(x = - 3\) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

Thay \(x = - 3\) vào \(y = x - 2\) được \(y = 1\).

Do đó giao điểm của tiệm cận đứng và tiệm cận xiên là \(I\left( { - 3;1} \right)\).

d) Ta có: \(y = \frac{{m{x^2} + (3{m^2} - 2)x - 2}}{{x + 3m}} = mx - 2 + \frac{{6m - 2}}{{x + 3m}}\)

* Nếu \(m = \frac{1}{3}\) đồ thị hàm số không tồn tại hai tiệm cận

* Nếu \(m \ne \frac{1}{3}\), đồ thị hàm số có hai tiệm cận

\({d_1}:x = - 3m \Leftrightarrow x + 3m = 0\)\({d_2}:y = mx - 2 \Leftrightarrow mx - y - 2 = 0\).

\( \Rightarrow \overrightarrow {{n_1}} (1;0),{\rm{ }}\overrightarrow {{n_2}} (m; - 1)\) lần lượt là vectơ pháp tuyến của \({d_1}\)\({d_2}\).

Góc giữa \({d_1}\)\({d_2}\) bằng \(45^\circ \Leftrightarrow \cos 45^\circ = \frac{{\left| {\overrightarrow {{n_1}} .\overrightarrow {{n_2}} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {{n_1}} } \right|.\left| {\overrightarrow {{n_2}} } \right|}}\)\( \Leftrightarrow \frac{{\left| m \right|}}{{\sqrt {{m^2} + 1} }} = \frac{{\sqrt 2 }}{2} \Leftrightarrow m = \pm 1\).

Đáp án: a) Đúng;   b) Đúng;   c) Sai; d) Đúng.

Câu 3

A. \(y = \frac{{{x^2} - 3}}{{x - 2}}\).                                                

B. \(y = \frac{{{x^2} - 4x + 2}}{{x - 2}}\).

C.\(y = \frac{{{x^2} - x}}{{x - 2}}\).                       
D. \(y = \frac{{{x^2} - 4x + 5}}{{x - 2}}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP