CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \(\frac{{16}}{{25}}\).   
B. \(\frac{9}{{25}}\).                   
C. \(\frac{{25}}{{16}}\).        
D. \(\frac{{25}}{9}\).

Lời giải

Ta có \(\frac{1}{{{{\cos }^2}x}} = 1 + {\tan ^2}x = 1 + \frac{9}{{16}} = \frac{{25}}{{16}} \Rightarrow {\cos ^2}x = \frac{{16}}{{25}}\).

\({\sin ^2}x + {\cos ^2}x = 1 \Rightarrow {\sin ^2}x = 1 - {\cos ^2}x = 1 - \frac{{16}}{{25}} = \frac{9}{{25}}\). Chọn B.

Lời giải

a) Số đo của góc lượng giác có tia đầu là OA, tia cuối là OM bằng \[\frac{\pi }{3} + k2\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\].

b) Ta có \(\frac{{16\pi }}{3} = \frac{{4\pi }}{3} + 2.2\pi \). Suy ra góc lượng giác có số đo \(\frac{{16\pi }}{3}\) có cùng tia đầu và tia cuối với góc lượng giác có số đo là \(\frac{{4\pi }}{3} + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}\).

c) Ta có \(\frac{\pi }{3} + k\frac{\pi }{2} = \frac{\pi }{3} + k\frac{{2\pi }}{4},k \in \mathbb{Z}\) nên khi biểu diễn trên đường tròn lượng giác ta được 4 điểm.

d) Tập hợp các điểm biểu diễn của α là tam giác đều có cạnh bằng \(MN = 2\sin \frac{\pi }{3} = \sqrt 3 \).

BBBBBBB (ảnh 2)

Diện tích của đa giác biểu diễn là \(S = \frac{{3\sqrt 3 }}{4}\).

Đáp án: a) Đúng;   b) Sai;   c) Sai; d) Sai.

Câu 3

A. \( - \frac{\pi }{4}.\)      
B. \(\frac{\pi }{4}{\rm{.}}\)                                  
C. \(\frac{{3\pi }}{4}{\rm{.}}\)                  
D. \( - \frac{{3\pi }}{4}{\rm{.}}\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \(\frac{{4 + \sqrt 3 }}{2}\).        
B. \(\frac{{4 - \sqrt 3 }}{2}\).                               
C. \(\frac{{1 - \sqrt 3 }}{2}\).     
D. \(\frac{{1 + \sqrt 3 }}{2}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP