Khối lượng mol của sắt là \(56\;{\rm{g}}/{\rm{mol}}\). Số Avogadro \({{\rm{N}}_{\rm{A}}} = 6,022 \cdot {10^{23}}\left( {\;{\rm{mo}}{{\rm{l}}^{ - 1}}} \right)\). Số nguyên tử có trong 15 g sắt xấp xỉ
Quảng cáo
Trả lời:
\(n = \frac{m}{M} = \frac{{15}}{{56}}\;{\rm{mol}}\)
\(N = n{N_A} = \frac{{15}}{{56}} \cdot 6,022 \cdot {10^{23}} \approx 1,613 \cdot {10^{23}}\). Chọn A
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Sổ tay Vật lí 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Vật lí (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Diện tích hình thang bằng hiệu diện tích của 2 tam giác
\({A^\prime } = \frac{1}{2}{p_2}{V_2} - \frac{1}{2}{p_1}{V_1} = \frac{1}{2}nR\left( {{T_2} - {T_1}} \right)\)
\( = \frac{1}{2} \cdot 3,5 \cdot 8,31 \cdot 165 \approx 2,40 \cdot {10^3}\;{\rm{J}} = 2,40\;{\rm{kJ}}\)
Trả lời ngắn: 2,40

Lời giải
a) Đúng. Nhiệt độ tăng và áp suất không đổi
b) Sai. p giảm \( \Rightarrow {\rm{V}}\) tăng \( \Rightarrow \) dãn chứ không phải nén
c) Sai. Nhiệt độ không đổi nên nội năng không đổi
d) Đúng. Trạng thái 2 và 4 nằm trên đường đẳng tích
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
