Phần 2. Câu trắc nghiệm đúng sai (2,0 điểm)
Cho phương trình \[2x - 5y = 1{\rm{ }}\left( * \right)\].
a) Cặp số \[\left( { - 2\,;\,\,1} \right)\] là nghiệm của phương trình \[\left( * \right)\].
b) Phương trình \[\left( * \right)\] là phương trình bậc nhất hai ẩn có vô số nghiệm.
c) Hệ số \[a;\,\,b;\,\,c\] của phương trình \[\left( * \right)\] lần lượt là \[2\,;\,\, - 5\,;\,\,1.\]
d) Tập hợp các điểm có tọa độ \(\left( {x\,;\,\,y} \right)\) thỏa mãn phương trình \[\left( * \right)\] là đường thẳng \[y = 2x - 1.\]
Phần 2. Câu trắc nghiệm đúng sai (2,0 điểm)
Cho phương trình \[2x - 5y = 1{\rm{ }}\left( * \right)\].
a) Cặp số \[\left( { - 2\,;\,\,1} \right)\] là nghiệm của phương trình \[\left( * \right)\].
b) Phương trình \[\left( * \right)\] là phương trình bậc nhất hai ẩn có vô số nghiệm.
c) Hệ số \[a;\,\,b;\,\,c\] của phương trình \[\left( * \right)\] lần lượt là \[2\,;\,\, - 5\,;\,\,1.\]
d) Tập hợp các điểm có tọa độ \(\left( {x\,;\,\,y} \right)\) thỏa mãn phương trình \[\left( * \right)\] là đường thẳng \[y = 2x - 1.\]
Quảng cáo
Trả lời:
Hướng dẫn giải
Đáp án: a) Sai. b) Sai. c) Đúng. d) Sai.
a) Sai. Thay \[x = - 2\,;{\rm{ }}y = 1\] vào phương trình \[\left( * \right)\], ta được:
\[2 \cdot \left( { - 2} \right)-5 \cdot 1 = -\,4-5 = -9 \ne 1.\]
Do đó cặp số \[\left( { - 2\,;\,\,1} \right)\] không phải là nghiệm của phương trình \[\left( * \right)\].
b) Đúng. Phương trình \[\left( * \right)\] là phương trình bậc nhất hai ẩn \[x,{\rm{ }}y\] và có vô số nghiệm.
c) Đúng. Hệ số \[a;\,\,b;\,\,c\] của phương trình \[\left( * \right)\] là \[2\,;\,\, - 5\,;\,\,1.\]
d) Sai. Ta có \[2x - 5y = 1\] suy ra \[5y = 2x - 1\] nên \[y = \frac{2}{5}x - \frac{1}{5}\].
Do đó, tập hợp các điểm có tọa độ \(\left( {x\,;\,\,y} \right)\) thỏa mãn phương trình \[\left( * \right)\] là đường thẳng \[y = \frac{2}{5}x - \frac{1}{5}.\]
Hot: 1000+ Đề thi giữa kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Hướng dẫn giải
Đáp án: 4.
Điều kiện xác định: \(x \ne 2,\,\,\,x \ne - 2.\)
\(\frac{{x + 2}}{{x - 2}} - \frac{{x - 2}}{{2 + x}} = \frac{{{x^2} + 16}}{{{x^2} - 4}}\)
\(\frac{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}} - \frac{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}} = \frac{{{x^2} + 16}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}\)
\({\left( {x + 2} \right)^2} - {\left( {x - 2} \right)^2} = {x^2} + 16\)
\({x^2} + 4x + 4 - \left( {{x^2} - 4x + 4} \right) = {x^2} + 16\)
\({x^2} + 4x + 4 - {x^2} + 4x - 4 = {x^2} + 16\)
\({x^2} - 8x + 16 = 0\)
\({\left( {x - 4} \right)^2} = 0\)
\(x - 4 = 0\)
\(x = 4\) (thỏa mãn).
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là \(x = 4\).
Lời giải
Hướng dẫn giải
Đáp án: 6.
Ta có \(1 + \frac{{x + 4}}{5} \le x - \frac{{x + 3}}{3}\)
\(\frac{{5 + x + 4}}{5} \le \frac{{3x - x - 3}}{3}\)
\(\frac{{x + 9}}{5} \le \frac{{2x - 3}}{3}\)
\[3\left( {x + 9} \right) \le 5\left( {2x - 3} \right)\]
\[3x + 27 \le 10x - 15\]
\[10x - 3x \le 27 + 15\]
\[7x \ge 42\]
\[x \ge 6\]
Vậy nghiệm của bất phương trình là \[x \ge 6.\]
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
