Câu hỏi:

20/09/2025 25 Lưu

Cho ba lực \(\overrightarrow {{F_1}}  = \overrightarrow {MA} ,\overrightarrow {{F_2}}  = \overrightarrow {MB} ,\overrightarrow {{F_3}}  = \overrightarrow {MC} \) cùng tác động vào một vật tại điểm M và vật đứng yên (tham khảo hình vẽ).

cho biết cường độ của F1, F2 đều bằng 100 căn 2 N. Tính cường độ của lực vecto F3   (đơn vị N). (ảnh 1)

Cho biết cường độ của \(\overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow {{F_2}} \) đều bằng \(100\sqrt 2 \)N và góc \(\widehat {AMB} = 90^\circ \). Tính cường độ của lực \(\overrightarrow {{F_3}} \) (đơn vị N).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack
cho biết cường độ của F1, F2 đều bằng 100 căn 2 N. Tính cường độ của lực vecto F3   (đơn vị N). (ảnh 2)

Gọi D là điểm để tứ giác \(MADB\) là hình vuông.

Theo bài ra ta có \(\left| {\overrightarrow {{F_3}} } \right| = \left| {\overrightarrow {{F_1}}  + \overrightarrow {{F_2}} } \right| = \left| {\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MB} } \right| = \left| {\overrightarrow {MD} } \right| = 100\sqrt 2 .\sqrt 2  = 200\) N.

Trả lời: 200.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Thay tọa độ điểm \(M\left( {2; - 4} \right)\) vào bất phương trình ta được \(5.2 - 2.\left( { - 4} \right) = 18 \ge 2\) (đúng).

Vậy điểm M thuộc miền nghiệm của bất phương trình.

Thay tọa độ điểm \(N\left( { - 1;3} \right)\) vào bất phương trình ta được \(5.\left( { - 1} \right) - 2.3 =  - 11 \ge 2\)(vô lý).

Vậy điểm N không thuộc miền nghiệm của bất phương trình.

Thay tọa độ điểm \(P\left( {1;3} \right)\) vào bất phương trình ta được \(5.1 - 2.3 =  - 1 \ge 2\) (vô lý).

Vậy điểm P không thuộc miền nghiệm của bất phương trình.

Thay tọa độ điểm \(Q\left( { - 2; - 3} \right)\) vào bất phương trình ta được \(5.\left( { - 2} \right) - 2.\left( { - 3} \right) =  - 4 \ge 2\) (vô lý).

Vậy điểm Q không thuộc miền nghiệm của bất phương trình.

Lời giải

a) Điểm 7 có tần số lớn nhất nên mốt của mẫu số liệu là 7.

b) Ta có \(n = 2 + 8 + 13 + 10 + 4 + 3 = 40\).

Vì n = 40 là số chẵn nên trung vị của mẫu số liệu là \({M_e} = \frac{{7 + 7}}{2} = 7\).

c) Ta có \({Q_1} = \frac{{6 + 7}}{2} = 6,5\).

d) Có điểm trung bình của lớp là \(\overline x  = \frac{{5.2 + 6.8 + 7.13 + 8.10 + 9.4 + 10.3}}{{40}} = 7.375\).

Phương sai của mẫu số liệu là \({s^2} = \frac{1}{{40}}\left[ \begin{array}{l}{\left( {5 - 7.375} \right)^2}.2 + {\left( {6 - 7.375} \right)^2}.8 + {\left( {7 - 7.375} \right)^2}.13\\ + {\left( {8 - 7.375} \right)^2}.10 + {\left( {9 - 7.375} \right)^2}.4 + {\left( {10 - 7.375} \right)^2}.3\end{array} \right] \approx 1,58\).

Đáp án: a) Đúng;   b) Sai;  c) Sai;  d) Sai.

Câu 3

A. \(\left[ { - 2;5} \right]\).  

B. \(\left[ { - 2;5} \right)\). 
C. \(\left( {5; + \infty } \right)\).  
D. \(\left( {2; + \infty } \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. \(\frac{{\sin B}}{b} = 2R\).

B. \(\frac{a}{{\sin A}} = R\).
C. \(\cos B = \frac{{{b^2} + {c^2}}}{{2bc}}\).   
D. \(\cos C = \frac{{{b^2} + {a^2} - {c^2}}}{{2ab}}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(Q\left( {4;\frac{9}{2}} \right)\). 

B. \(M\left( {3;4} \right)\). 
C. \(N\left( {5;5} \right)\).  
D. \(P\left( {5;6} \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP