Câu hỏi:

21/09/2025 12 Lưu

Cho biểu thức \[P = \frac{{{x^2} - 6x + 9}}{{9 - {x^2}}} + \frac{{4x + 8}}{{x + 3}}.\]

 a) Điều kiện xác định của biểu thức \(P\)\[x \ne 3,\,\,x \ne - 3\].

 b) Biểu thức \(P\) sau khi rút gọn là phân thức có mẫu thức là \(9 - x.\)

 c) Biểu thức \(P\) có giá trị bằng 4 tại \(x = - 1\).

 d) Với \(\left| {x + 2} \right| = 1\) thì có 2 giá trị của biểu thức \(P\) .

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải

Đáp án:           a) Đ.        b) S.        c) Đ.        d) S.

Điều kiện xác định của biểu thức \(P\)\(9 - {x^2} \ne 0,\) \(x + 3 \ne 0\) hay \[x \ne 3,\,\,x \ne - 3\].

Do đó ý a) là đúng.

Với \[x \ne 3,\,\,x \ne - 3\], ta có:

\[P = \frac{{{x^2} - 6x + 9}}{{9 - {x^2}}} + \frac{{4x + 8}}{{x + 3}}\]\[ = \frac{{{{\left( {x - 3} \right)}^2}}}{{\left( {3 - x} \right)\left( {x + 3} \right)}} + \frac{{4x + 8}}{{x + 3}}\]

\[ = \frac{{3 - x}}{{x + 3}} + \frac{{4x + 8}}{{x + 3}}\]\[ = \frac{{3 - x + 4x + 8}}{{x + 3}} = \frac{{3x + 11}}{{x + 3}}\].

Khi đó, với \[x \ne 3,\,\,x \ne - 3\] thì \[P = \frac{{3x + 11}}{{x + 3}}\].

Như vậy, biểu thức \(P\) sau khi rút gọn là phân thức có mẫu thức là \(x + 3.\) Do đó ý b) là sai.

Thay \(x = - 1\) vào \[P = \frac{{3x + 11}}{{x + 3}}\], ta được:

\[P = \frac{{3 \cdot \left( { - 1} \right) + 11}}{{\left( { - 1} \right) + 3}} = \frac{{ - 3 + 11}}{2} = 4.\]

Như vậy, \(P = 4\) tại \(x = - 1\). Do đó ý c) là đúng.

Ta có \(\left| {x + 2} \right| = 1\)

\(x + 2 = 1\) hoặc \(x + 2 = - 1\).

\(x = 1\) (TMĐK) hoặc \(x = - 3\) (loại vì \[x \ne - 3\]).

Thay \(x = 1\) vào biểu thức \(P,\) ta được: \(P = \frac{{3 \cdot 1 + 11}}{{1 + 3}} = \frac{{3 + 11}}{4} = \frac{7}{2}.\)

Khi đó, với \(\left| {x + 2} \right| = 1\) thì \(P = \frac{7}{2}\) nên với \(\left| {x + 2} \right| = 1\) thì chỉ có 1 giá trị của biểu thức \(P\).

Do đó ý d) là sai.

Vậy:                 a) Đ.        b) S.         c) Đ.        d) S.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Cho hai đa thức \(A = {x^2} - 4xy - 4\)\(B = 2{x^2} - 3xy + {y^2} - 4.\)

Đa thức \(M\) và \(P\) thỏa mãn B=A+M;P=x3Myx+yxy3y.

 a) Hạng tử tự do của đa thức \(A\) là \( - 4\).

 b) Với \(x = 1\,;\,\,y = 0\) thì giá trị của biểu thức \(B\) bằng \( - 2.\)

 c) \(M = {x^2} + 7xy + {y^2}.\)

 d) Giá trị của biểu thức \(P\) không phụ thuộc vào biến \(y\).

Lời giải

Hướng dẫn giải

Đáp án:           a) Đ.        b) S.        c) S.         d) Đ.

Đa thức \(A\) có hạng tử tự do là \( - 4\). Do đó ý a) đúng.

Thay \(x = 1\,;\,\,y = 0\) vào biểu thức \(B\), ta có:

\(B = 2 \cdot {1^2} - 3 \cdot 1 \cdot 0 + {0^2} - 4 = 2 - 4 = - 2.\)

Vậy với \(x = 1\,;\,\,y = 0\) thì \(N = - 2\). Do đó ý b) sai.

Ta có: \(B = A + M\)

Suy ra \(M = B - A\)

\( = 2{x^2} - 3xy + {y^2} - 4 - \left( {{x^2} - 4xy - 4} \right)\)

\( = 2{x^2} - 3xy + {y^2} - 4 - {x^2} + 4xy + 4\)

\( = {x^2} + xy + {y^2}.\)

Như vậy \(M = {x^2} + xy + {y^2}.\) Do đó ý c) sai.

Ta có \[P = \left( {x - 3} \right)M - y - \left( {x + y} \right)\left( {xy - 3y} \right)\]

\( = \left( {x - 3} \right)\left( {{x^2} + xy + {y^2}} \right) - \left( {{x^2}y - 3xy + x{y^2} - 3{y^2}} \right)\)

\[ = x\left( {{x^2} + xy + {y^2}} \right) - 3\left( {{x^2} + xy + {y^2}} \right) - {x^2}y + 3xy - x{y^2} + 3{y^2}\]

\[ = {x^3} + {x^2}y + x{y^2} - 3{x^2} - 3xy - 3{y^2} - {x^2}y + 3xy - x{y^2} + 3{y^2}\]

\[ = {x^3} - 3{x^2}\].

Như vậy, giá trị của biểu thức \(P\) không phụ thuộc vào giá trị của biến \(y.\) Do đó ý d) đúng.

Vậy:                 a) Đ.        b) S.         c) S.         d) Đ.

Lời giải

Hướng dẫn giải

Đáp án:           a) S.         b) Đ.        c) Đ.        d) S.

Biểu thức \(M\)đa thức có bậc 24. Do đó ý a) sai.

Thay \(x = 0\,;\,y = - 2\) vào biểu thức \(N\), ta có:

\(N = - 22 \cdot 0 \cdot {\left( { - 2} \right)^3} - 42 \cdot \left( { - 2} \right) - 1 = 0 + 84 - 1 = 83.\)

Vậy với \(x = 0\,;\,y = - 2\) thì \(N = 83\). Do đó ý b) đúng.

Ta có \(M - N = \left( {23{x^{23}}y - 22x{y^{23}} + 21y - 1} \right) - \left( { - 22x{y^3} - 42y - 1} \right)\)

          \( = 23{x^{23}}y - 22x{y^{23}} + 21y - 1 + 22x{y^3} + 42y + 1\)

          \( = 23{x^{23}}y - 22x{y^{23}} + 22x{y^3} + \left( {21y + 42y} \right) + \left( { - 1 + 1} \right)\)

          \( = 23{x^{23}}y - 22x{y^{23}} + 22x{y^3} + 63y\).

Do đó ý c) đúng.

Từ \(M - N - P = 63y + 1\) suy ra

\(P = \left( {M - N} \right) - \left( {63y + 1} \right)\)

\( = \left( {23{x^{23}}y - 22x{y^{23}} + 22x{y^3} + 63y} \right) - \left( {63y + 1} \right)\)

\( = 23{x^{23}}y - 22x{y^{23}} + 22x{y^3} + 63y - 63y - 1\)

\( = 23{x^{23}}y - 22x{y^{23}} + 22x{y^3} - 1\).

Như vậy, \(P = 23{x^{23}}y - 22x{y^{23}} + 22x{y^3} - 1\). Do đó ý d) sai.

Vậy:                 a) S.         b) Đ.        c) Đ.        d) S.

Câu 3

Một bể kính hình hộp chữ nhật có hai cạnh đáy là \(60{\rm{ cm}}\)\(30{\rm{ cm}}{\rm{.}}\) Trong bể có một khối đá hình chóp tam giác đều với diện tích đáy là \(270{\rm{ c}}{{\rm{m}}^2}\), chiều cao \(30{\rm{ cm}}{\rm{.}}\) Người ta đổ nước vào bể sao cho nước ngập khối đá và đo được mức nước là \(60{\rm{ cm}}{\rm{.}}\)

Diện tích đáy của bể hình hộp chữ nhật là \(180{\rm{ c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}\). (ảnh 1) 

 a) Diện tích đáy của bể hình hộp chữ nhật là \(180{\rm{ c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}\).

 b) Thể tích khối đá hình chóp tam giác đều là: \(2{\rm{ }}700{\rm{ c}}{{\rm{m}}^3}.\)

 c) Thể tích khối nước là \(108{\rm{ }}000{\rm{ c}}{{\rm{m}}^2}\).

 d) Khi lấy khối đá ra thì mực nước của bể cao 56 cm.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP