Câu hỏi:

22/09/2025 36 Lưu

Một lượng khí xác định có thể tích \(V\). Gọi \(\mu \) là mật độ phân tử khí trong bình, \(\overline {{v^2}} \) là giá trị trung bình của bình phương tốc độ chuyển động nhiệt của phân tử khí và \(m\) là khối lượng của một phân tử khí. Theo mô hình động học phân tử chất khí, áp suất p của khí được tính bằng công thức

A. \(p = 3\mu {\rm{m}}{{\rm{v}}^2}\).  
B. \({\rm{p}} = \frac{2}{3}\mu \;{\rm{m}}\overline {{{\rm{v}}^2}} \).     
C. \({\rm{p}} = 2\mu \;{\rm{m}}\overline {{v^2}} \).          
D. \({\rm{p}} = \frac{1}{3}\mu \;{\rm{m}}\overline {{{\rm{v}}^2}} \).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn D

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a) Đúng. Nhiệt độ sôi là 5ô \( = 1000C

b) Sai. Nhiệt lượng cần cung cấp để hóa lỏng hoàn toàn viên nước đá ở 00C là 60 kJ.

c) Sai. \(\lambda  = \frac{{{Q_{nc}}}}{m} = \frac{{60 \cdot {{10}^3}}}{{0,18}} \approx 3,33 \cdot {10^5}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\)

d) Đúng. \(Q = mct \Rightarrow \frac{{{Q_2}}}{{{Q_1}}} = \frac{{{t_2}}}{{{t_1}}} \Rightarrow \frac{{{Q_2}}}{{60}} = \frac{{100}}{{80}} \Rightarrow {Q_2} = 75\;{\rm{kJ}}\)

Câu 4

A. 1 g chất đó tăng nhiệt độ lên 273 K.  

B. 1 kg chất đó tăng nhiệt độ lên 273 K.

C. 1 kg chất đó tăng nhiệt độ lên 1 K.      
D. 1 g chất đó tăng nhiệt độ lên 1 K.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP