Một khối khí lí tưởng đang ở trạng thái (1) có nhiệt độ 780 K biến đổi trạng thái được mô tả bởi đồ thị áp suất khí p phụ thuộc vào thể tích khí V như hình vẽ. Đường biểu diễn quá trình biến đổi từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) là một phần của đường hyperbol.
a) Quá trình biến đổi từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) là quá trình đẳng áp.
b) Ở trạng thái (1), nhiệt độ của khối khí là .
c) Ở trạng thái (2), thể tích của khối khí là 6 lít.
d) Ở trạng thái (3), nhiệt độ của khối khí là

Một khối khí lí tưởng đang ở trạng thái (1) có nhiệt độ 780 K biến đổi trạng thái được mô tả bởi đồ thị áp suất khí p phụ thuộc vào thể tích khí V như hình vẽ. Đường biểu diễn quá trình biến đổi từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) là một phần của đường hyperbol.
a) Quá trình biến đổi từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) là quá trình đẳng áp.
b) Ở trạng thái (1), nhiệt độ của khối khí là .
c) Ở trạng thái (2), thể tích của khối khí là 6 lít.
d) Ở trạng thái (3), nhiệt độ của khối khí là
Quảng cáo
Trả lời:

a) Sai. (1) sang (2) là đẳng nhiệt
b) Đúng
c) Đúng. \({p_1}{V_1} = {p_2}{V_2} \Rightarrow 6.2 = 2.{V_2} \Rightarrow {V_2} = 6l\)
d) Đúng. \(\frac{{{p_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{p_3}}}{{{T_3}}} \Rightarrow \frac{6}{{780}} = \frac{2}{{{T_3}}} \Rightarrow {T_3} = 260\;{\rm{K}} =
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- Sổ tay Vật lí 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Vật lí (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đẳng nhiệt \({p_1}{V_1} = {p_2}{V_2} \Rightarrow 3,6 \cdot {10^5} \cdot 100 = x \cdot {10^5} \cdot 300 \Rightarrow x = 1,2\)
Trả lời ngắn: 1,2
Lời giải
a) Đúng. Nhiệt độ sôi là 5ô \( =
b) Sai. Nhiệt lượng cần cung cấp để hóa lỏng hoàn toàn viên nước đá ở là 60 kJ.
c) Sai. \(\lambda = \frac{{{Q_{nc}}}}{m} = \frac{{60 \cdot {{10}^3}}}{{0,18}} \approx 3,33 \cdot {10^5}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\)
d) Đúng. \(Q = mct \Rightarrow \frac{{{Q_2}}}{{{Q_1}}} = \frac{{{t_2}}}{{{t_1}}} \Rightarrow \frac{{{Q_2}}}{{60}} = \frac{{100}}{{80}} \Rightarrow {Q_2} = 75\;{\rm{kJ}}\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. 1 g chất đó tăng nhiệt độ lên 273 K.
B. 1 kg chất đó tăng nhiệt độ lên 273 K.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.