2. Câu trắc nghiệm đúng sai ( 4 điểm )
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Một lọ giác hơi (được cơ sở điều trị bằng phương pháp cổ truyền sử dụng)
do chênh lệch áp suất trong và ngoài lọ nên dính vào bề mặt da lưng của người bệnh, điều này được tạo ra bằng cách ban đầu lọ được hơ nóng bên trong và nhanh chóng úp miệng hở của lọ vào vùng da cần tác động. Tại thời điểm áp vào da, không khí trong lọ được làm nóng đến nhiệt độ t = 353 °C và nhiệt độ của không khí môi trường xung quanh là t0= 27,0 °C. Áp suất khí quyển p0 = 1,0.105 Pa. Diện tích phần miệng hở của lọ là S=28,0cm2. Bỏ qua sự thay đổi thể tích không khí trong bình (do sự phồng của bề mặt phần da bên trong miệng hở của lọ).

a. Áp suất khí trong lọ được áp vào da, khi có nhiệt độ bằng nhiệt độ của môi trường là 4,2.104 Pa.
b. Lực hút tối đa lên mặt da là 146 N.
c. Thực tế, do bề mặt da bị phồng lên bên trong miệng của lọ nên thể tích khí trong lọ bị giảm 10%. Chênh lệch áp suất khí trong lọ và ngoài lọ là 3,9. 104 Pa.
d. Chênh lệch áp suất trong và ngoài lọ giác hơi tạo lực hút làm máu dưới da tăng cường đến nơi miệng lọ giác hơi bám vào, từ đó tạo ra tác dụng lưu thông khí huyết, kích thích hệ thống miễn dịch giúp cơ thể đối phó với vi khuẩn, virus.
2. Câu trắc nghiệm đúng sai ( 4 điểm )
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Một lọ giác hơi (được cơ sở điều trị bằng phương pháp cổ truyền sử dụng)
do chênh lệch áp suất trong và ngoài lọ nên dính vào bề mặt da lưng của người bệnh, điều này được tạo ra bằng cách ban đầu lọ được hơ nóng bên trong và nhanh chóng úp miệng hở của lọ vào vùng da cần tác động. Tại thời điểm áp vào da, không khí trong lọ được làm nóng đến nhiệt độ t = 353 °C và nhiệt độ của không khí môi trường xung quanh là t0= 27,0 °C. Áp suất khí quyển p0 = 1,0.105 Pa. Diện tích phần miệng hở của lọ là S=28,0cm2. Bỏ qua sự thay đổi thể tích không khí trong bình (do sự phồng của bề mặt phần da bên trong miệng hở của lọ).

a. Áp suất khí trong lọ được áp vào da, khi có nhiệt độ bằng nhiệt độ của môi trường là 4,2.104 Pa.
b. Lực hút tối đa lên mặt da là 146 N.
c. Thực tế, do bề mặt da bị phồng lên bên trong miệng của lọ nên thể tích khí trong lọ bị giảm 10%. Chênh lệch áp suất khí trong lọ và ngoài lọ là 3,9. 104 Pa.
d. Chênh lệch áp suất trong và ngoài lọ giác hơi tạo lực hút làm máu dưới da tăng cường đến nơi miệng lọ giác hơi bám vào, từ đó tạo ra tác dụng lưu thông khí huyết, kích thích hệ thống miễn dịch giúp cơ thể đối phó với vi khuẩn, virus.
Quảng cáo
Trả lời:

a. S
\({p_2} = \frac{{{T_2}{p_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{300.1,{{0.10}^5}\;}}{{626}} = 4,8.\) 104 Pa.
b. Đ
Lực hút tối đa F=(\({p_0} - {p_2}).S = \left( {1,0.\;{{10}^5} - 4,{{8.10}^4}} \right){.28.10^{ - 4}} = 146N.\)
c. S
Ban đầu áp suất là p=4,8.104 Pa, ứng với thể tích V, do da bị phồng nên thể tích khí giảm còn 9V/10, cùng nhiệt độ 27°C nên áp suất tăng đến 10p/9=5,3.104 Pa,
chênh lệch áp suất khí trong và ngoài lọ là: 1,0.105 Pa -5,3.104 Pa= 4,7. 104 Pa.
d. Đ
Hot: Danh sách các trường đã công bố điểm chuẩn Đại học 2025 (mới nhất) (2025). Xem ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a. S
Các quá trình biến đổi trên có hai quá trình biến đổi đẳng nhiệt : quá trình (2) sang (3) và quá trình (4) sang (1).
b. Đ
c. Đ

(1) đến (2) là quá trình đẳng áp, V tăng, T tăng
(2) đến (3) là quá trình đẳng nhiệt, p giảm, V tăng
(3) đến (4) là quá trình đẳng tích, p giảm, T giảm
(4) đến (1) là quá trình đẳng nhiệt, p tăng, V giảm
d. S
Đồ thị có dạng hình thang

Lời giải
a. S
Ở điều kiện tiêu chuẩn có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{p_1}{\rm{ = \;760\;mmHg}}}\\{{\rho _1}{\rm{ = \;1,29\;kg/}}{{\rm{m}}^3}}\end{array}} \right.\) và \({V_2} = 5000{\rm{ lit}} = 5{\rm{ }}{m^3}\)
b. Đ
Ta có \(m = {\rho _1}{V_1} = {\rho _2}{V_2} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{V_1} = \frac{m}{{{\rho _1}}}}\\{{V_2} = \frac{m}{{{\rho _2}}}}\end{array}} \right.\)
Áp dụng công thức \(\frac{{{p_1}{V_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{p_2}{V_2}}}{{{T_2}}} \Rightarrow {V_2} = \frac{{{T_2}{p_1}{V_1}}}{{{T_1}{p_2}}} \Rightarrow {\rho _2} = \frac{{{\rho _1}{T_1}{p_2}}}{{{T_2}.{p_1}}}\)
c. S
Khối lượng khí bơm vào bình sau nửa giờ vào bình là
\(m = {V_2}\frac{{{\rho _1}{T_1}{p_2}}}{{{T_2}{p_1}}} = 5.\frac{{1,29.273.765}}{{\left( {273 + 24} \right).760}} = 5,96779{\rm{ }}kg.\)
d. Đ
Khối lượng bơm vào sau mỗi giây \({m^/} = \frac{m}{{1800}} = \frac{{5,96779}}{{1800}} = 3,{3154.10^{ - 3}}{\rm{ }}kg.\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.