Câu hỏi:

25/09/2025 16 Lưu

Một chiếc xe tải vượt qua sa mạc Sahara. Chuyến đi bắt đầu vào sáng sớm khi nhiệt độ là 3,0°C. Thể tích khí chứa trong mỗi lốp xe là 1,50 m³ và áp suất trong các lốp xe là 3,42. 105 Pa. Coi khí trong lốp xe có nhiệt độ như ngoài trời, không thoát ra ngoài và thể tích lốp không thay đổi. Đến giữa trưa, nhiệt độ tăng lên đến 42°C.

Các phân tử khí trong lốp xe chuyển động liên tục và va chạm với thành lốp xe gây ra áp suất lên thành lốp.  (ảnh 1)

a. Các phân tử khí trong lốp xe chuyển động liên tục và va chạm với thành lốp xe gây ra áp suất lên thành lốp.

b. Sáng sớm, trong mỗi lốp xe có 194 mol khí.

c. Khi đến giữa trưa, áp suất trong lốp là 4,2.105 Pa.

d. Từ sáng sớm cho đến giữa trưa, độ tăng động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử không khí là 7,3.10-21 J.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a. Đ

b. S

Ta có \[\frac{{pV}}{T} = n{\rm{R}} \Rightarrow \frac{{3,{{42.10}^5}.1,5}}{{3 + 273}} = n.8,314 \Rightarrow n \approx 224{\rm{ }}mol.\]

c. S

Áp dụng định luật Charles \[\frac{p}{T} = const \Rightarrow \frac{{3,{{42.10}^5}}}{{3 + 273}} = \frac{{{p_2}}}{{42 + 273}} \Rightarrow {p_2} \approx 3,{9.10^5}{\rm{ }}Pa.\]

d. S

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a.  S

Các quá trình biến đổi trên có hai quá trình biến đổi đẳng nhiệt : quá trình (2) sang (3) và quá trình (4) sang (1).

b. Đ

c. Đ

Cho đồ thị sau biểu diễn chu trình biến đổi trạng thái của khối khí lý tưởng: (ảnh 2)

     (1) đến (2) là quá trình đẳng áp, V tăng, T tăng

(2)  đến (3) là quá trình đẳng nhiệt, p giảm, V tăng

(3)  đến (4) là quá trình đẳng tích, p giảm, T giảm

(4)  đến (1) là quá trình đẳng nhiệt, p tăng, V giảm

d. S

Đồ thị có dạng hình thang

Cho đồ thị sau biểu diễn chu trình biến đổi trạng thái của khối khí lý tưởng: (ảnh 3)

Lời giải

a. S

Ở điều kiện tiêu chuẩn có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{p_1}{\rm{ = \;760\;mmHg}}}\\{{\rho _1}{\rm{ = \;1,29\;kg/}}{{\rm{m}}^3}}\end{array}} \right.\)\({V_2} = 5000{\rm{ lit}} = 5{\rm{ }}{m^3}\)

b. Đ

Ta có \(m = {\rho _1}{V_1} = {\rho _2}{V_2} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{V_1} = \frac{m}{{{\rho _1}}}}\\{{V_2} = \frac{m}{{{\rho _2}}}}\end{array}} \right.\)

Áp dụng công thức \(\frac{{{p_1}{V_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{p_2}{V_2}}}{{{T_2}}} \Rightarrow {V_2} = \frac{{{T_2}{p_1}{V_1}}}{{{T_1}{p_2}}} \Rightarrow {\rho _2} = \frac{{{\rho _1}{T_1}{p_2}}}{{{T_2}.{p_1}}}\)

 

c. S

Khối lượng khí bơm vào bình sau nửa giờ vào bình

 \(m = {V_2}\frac{{{\rho _1}{T_1}{p_2}}}{{{T_2}{p_1}}} = 5.\frac{{1,29.273.765}}{{\left( {273 + 24} \right).760}} = 5,96779{\rm{ }}kg.\)

d. Đ

Khối lượng bơm vào sau mỗi giây \({m^/} = \frac{m}{{1800}} = \frac{{5,96779}}{{1800}} = 3,{3154.10^{ - 3}}{\rm{ }}kg.\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. khối lượng phân tử.                           
B. tốc độ chuyển động của phân tử.
C. kích thước phân tử.                            
D. lực liên kết phân tử.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. nghiên cứu sự thay đổi áp suất và thể tích của các lớp khí tồn tại trong các vật liệu.
B. nghiên cứu, chế tạo các thiết bị liên quan đến chất khí.
C. nghiên cứu sự thay đổi khối lượng của không khí trong khí quyển.
 D. nghiên cứu sự thay đổi khối lượng riêng của không khí trong khí quyển.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP