Một chiếc xe tải vượt qua sa mạc Sahara. Chuyến đi bắt đầu vào sáng sớm khi nhiệt độ là 3,0°C. Thể tích khí chứa trong mỗi lốp xe là 1,50 m³ và áp suất trong các lốp xe là 3,42. 105 Pa. Coi khí trong lốp xe có nhiệt độ như ngoài trời, không thoát ra ngoài và thể tích lốp không thay đổi. Đến giữa trưa, nhiệt độ tăng lên đến 42°C.

a. Các phân tử khí trong lốp xe chuyển động liên tục và va chạm với thành lốp xe gây ra áp suất lên thành lốp.
b. Sáng sớm, trong mỗi lốp xe có 194 mol khí.
c. Khi đến giữa trưa, áp suất trong lốp là 4,2.105 Pa.
d. Từ sáng sớm cho đến giữa trưa, độ tăng động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử không khí là 7,3.10-21 J.
Một chiếc xe tải vượt qua sa mạc Sahara. Chuyến đi bắt đầu vào sáng sớm khi nhiệt độ là 3,0°C. Thể tích khí chứa trong mỗi lốp xe là 1,50 m³ và áp suất trong các lốp xe là 3,42. 105 Pa. Coi khí trong lốp xe có nhiệt độ như ngoài trời, không thoát ra ngoài và thể tích lốp không thay đổi. Đến giữa trưa, nhiệt độ tăng lên đến 42°C.

a. Các phân tử khí trong lốp xe chuyển động liên tục và va chạm với thành lốp xe gây ra áp suất lên thành lốp.
b. Sáng sớm, trong mỗi lốp xe có 194 mol khí.
c. Khi đến giữa trưa, áp suất trong lốp là 4,2.105 Pa.
d. Từ sáng sớm cho đến giữa trưa, độ tăng động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử không khí là 7,3.10-21 J.
Quảng cáo
Trả lời:

a. Đ
b. S
Ta có \[\frac{{pV}}{T} = n{\rm{R}} \Rightarrow \frac{{3,{{42.10}^5}.1,5}}{{3 + 273}} = n.8,314 \Rightarrow n \approx 224{\rm{ }}mol.\]
c. S
Áp dụng định luật Charles \[\frac{p}{T} = const \Rightarrow \frac{{3,{{42.10}^5}}}{{3 + 273}} = \frac{{{p_2}}}{{42 + 273}} \Rightarrow {p_2} \approx 3,{9.10^5}{\rm{ }}Pa.\]
d. S
Hot: Danh sách các trường đã công bố điểm chuẩn Đại học 2025 (mới nhất) (2025). Xem ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a. S
Các quá trình biến đổi trên có hai quá trình biến đổi đẳng nhiệt : quá trình (2) sang (3) và quá trình (4) sang (1).
b. Đ
c. Đ

(1) đến (2) là quá trình đẳng áp, V tăng, T tăng
(2) đến (3) là quá trình đẳng nhiệt, p giảm, V tăng
(3) đến (4) là quá trình đẳng tích, p giảm, T giảm
(4) đến (1) là quá trình đẳng nhiệt, p tăng, V giảm
d. S
Đồ thị có dạng hình thang

Lời giải
a. S
Ở điều kiện tiêu chuẩn có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{p_1}{\rm{ = \;760\;mmHg}}}\\{{\rho _1}{\rm{ = \;1,29\;kg/}}{{\rm{m}}^3}}\end{array}} \right.\) và \({V_2} = 5000{\rm{ lit}} = 5{\rm{ }}{m^3}\)
b. Đ
Ta có \(m = {\rho _1}{V_1} = {\rho _2}{V_2} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{V_1} = \frac{m}{{{\rho _1}}}}\\{{V_2} = \frac{m}{{{\rho _2}}}}\end{array}} \right.\)
Áp dụng công thức \(\frac{{{p_1}{V_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{p_2}{V_2}}}{{{T_2}}} \Rightarrow {V_2} = \frac{{{T_2}{p_1}{V_1}}}{{{T_1}{p_2}}} \Rightarrow {\rho _2} = \frac{{{\rho _1}{T_1}{p_2}}}{{{T_2}.{p_1}}}\)
c. S
Khối lượng khí bơm vào bình sau nửa giờ vào bình là
\(m = {V_2}\frac{{{\rho _1}{T_1}{p_2}}}{{{T_2}{p_1}}} = 5.\frac{{1,29.273.765}}{{\left( {273 + 24} \right).760}} = 5,96779{\rm{ }}kg.\)
d. Đ
Khối lượng bơm vào sau mỗi giây \({m^/} = \frac{m}{{1800}} = \frac{{5,96779}}{{1800}} = 3,{3154.10^{ - 3}}{\rm{ }}kg.\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.